Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Hải Hà |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
XIN CHÀO
VÀ CHÚC SỨC KHỎE
TỚI CÁC THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ
Hoán dụ là gì?
So sánh hoán dụ với ẩn dụ.
Tìm hoán dụ trong khổ thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân.
(Viếng lăng Bác- Viễn Phương)
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
- Thành phần bắt buộc có mặt trong
câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và
diễn đạt một ý trọn vẹn là thành
phần chính của câu.
- Thành phần không bắt buộc có mặt
trong câu được gọi là thành phần
phụ.
3.Ghi nhớ: (Sgk- tr 92).
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
Các câu mới:
+ Bỏ trạng ngữ:
Tôi đã…cường tráng.
(Câu vẫn diễn đạt một ý trọn vẹn)
+ Bỏ chủ ngữ:
Chẳng bao lâu, đã…cường tráng.
(Câu mất đi đối tượng được nói tới)
+Bỏ vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi.
(Câu mất đi nội dung thông báo,
miêu tả)
TN
CN
VN
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ: (Sgk- tr 92).
*Lưu ý:
+ Khi nhắc tới hoàn cảnh nói
năng, câu có thể được lược bỏ
thành phần chính.
+ Một số câu không xác định
được thành phần chính.
Vd:
a) Ngày mai, khi anh về, tôi sẽ ra đón.
b) Khi nào anh về?
Ngày mai.
Câu đã bị lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ
(Câu rút gọn)
c) Trật tự!
(Câu đặc biệt – không xác định rõ thành phần chính)
TN1
TN2
VN
CN
Hoạt động nhóm cặp
Đặt một câu có thành phần chính và thành phần phụ
- Đổi chéo câu vừa đặt, xác định thành phần chính và thành phần phụ trong câu của bạn.
Đổi chéo kiểm tra kết quả, nhận xét.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu.
- Vị ngữ có thể kết hợp với phó
từ ở phía trước: đã, đang, sẽ
cũng, vẫn, hãy,…
+Vị ngữ có thể kết hợp với từ
“là”.
- Vị ngữ trả lời cho các câu
hỏi:Làm sao?, Là gì?, Làm gì?,
Như thế nào?.
Vd:
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
b) Tôi là học sinh.
VN
VN
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
Vd:
a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa
hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống. (Tô Hoài)
b)Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c)Cây tre là người bạn thân của
nông dân Việt Nam ….Tre, nứa,
mai,vầu giúp người trăm nghìn
công việc khác nhau. (Thép Mới)
d)Tôi là Hoàng Mai.
e) Bạn ấy rất duyên.
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ:
- Vị ngữ thường là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm
tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều
vị ngữ.
* Lưu ý:
- Câu có nhiều vị ngữ, các vị ngữ
cần ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy hoặc từ nối.
VN1- cđt
VN2- cđt
VN1- cđt
VN2- tt
VN3- tt
VN4- tt
VN- cdt
VN- cđt
VN- dt
VN- ctt
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ
3.Vị trí của vị ngữ trong câu:
- Vị ngữ thường đứng ở cuối câu.
- Đôi khi, theo dụng ý của người
nói, người viết mà vị ngữ có thể
được đặt lên đầu câu.
Vd:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Đảo trật tự từ - biện pháp tu từ.
VN
VN
Qua ví dụ đã phân tích, em hiểu thêm gì về vai trò của vị ngữ trong câu
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ
3.Vị trí của vị ngữ trong câu:
4. Vai trò của vị ngữ:
Là thành phần chính và là thành phần quan trọng nhất trong câu.
Giúp người nói, người viết bộc lộ năng lực và cảm xúc của mình.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
II.Vị ngữ
III.Luyện tập:
Bài tập 2 – b (Sgk)
* Đặt một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Hoạt động nhóm tổ - trò chơi tiếp sức.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài
- Làm tiếp bài tập 2 (phần a, c)
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả cảnh bình minh trên biển. Xác định thành phần chính và thành phần phụ trong những câu đó.
XIN CHÀO TẠM BIỆT VÀ
HẸN GẶP LẠI
VÀ CHÚC SỨC KHỎE
TỚI CÁC THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ
Hoán dụ là gì?
So sánh hoán dụ với ẩn dụ.
Tìm hoán dụ trong khổ thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bẩy mươi chín mùa xuân.
(Viếng lăng Bác- Viễn Phương)
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
- Thành phần bắt buộc có mặt trong
câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và
diễn đạt một ý trọn vẹn là thành
phần chính của câu.
- Thành phần không bắt buộc có mặt
trong câu được gọi là thành phần
phụ.
3.Ghi nhớ: (Sgk- tr 92).
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
Các câu mới:
+ Bỏ trạng ngữ:
Tôi đã…cường tráng.
(Câu vẫn diễn đạt một ý trọn vẹn)
+ Bỏ chủ ngữ:
Chẳng bao lâu, đã…cường tráng.
(Câu mất đi đối tượng được nói tới)
+Bỏ vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi.
(Câu mất đi nội dung thông báo,
miêu tả)
TN
CN
VN
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
1.Ví dụ:
2.Nhận xét:
3.Ghi nhớ: (Sgk- tr 92).
*Lưu ý:
+ Khi nhắc tới hoàn cảnh nói
năng, câu có thể được lược bỏ
thành phần chính.
+ Một số câu không xác định
được thành phần chính.
Vd:
a) Ngày mai, khi anh về, tôi sẽ ra đón.
b) Khi nào anh về?
Ngày mai.
Câu đã bị lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ
(Câu rút gọn)
c) Trật tự!
(Câu đặc biệt – không xác định rõ thành phần chính)
TN1
TN2
VN
CN
Hoạt động nhóm cặp
Đặt một câu có thành phần chính và thành phần phụ
- Đổi chéo câu vừa đặt, xác định thành phần chính và thành phần phụ trong câu của bạn.
Đổi chéo kiểm tra kết quả, nhận xét.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ:
- Là thành phần chính của câu.
- Vị ngữ có thể kết hợp với phó
từ ở phía trước: đã, đang, sẽ
cũng, vẫn, hãy,…
+Vị ngữ có thể kết hợp với từ
“là”.
- Vị ngữ trả lời cho các câu
hỏi:Làm sao?, Là gì?, Làm gì?,
Như thế nào?.
Vd:
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
b) Tôi là học sinh.
VN
VN
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
Vd:
a)Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa
hang như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống. (Tô Hoài)
b)Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c)Cây tre là người bạn thân của
nông dân Việt Nam ….Tre, nứa,
mai,vầu giúp người trăm nghìn
công việc khác nhau. (Thép Mới)
d)Tôi là Hoàng Mai.
e) Bạn ấy rất duyên.
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ:
- Vị ngữ thường là động từ hoặc
cụm động từ, tính từ hoặc cụm
tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều
vị ngữ.
* Lưu ý:
- Câu có nhiều vị ngữ, các vị ngữ
cần ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy hoặc từ nối.
VN1- cđt
VN2- cđt
VN1- cđt
VN2- tt
VN3- tt
VN4- tt
VN- cdt
VN- cđt
VN- dt
VN- ctt
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ
3.Vị trí của vị ngữ trong câu:
- Vị ngữ thường đứng ở cuối câu.
- Đôi khi, theo dụng ý của người
nói, người viết mà vị ngữ có thể
được đặt lên đầu câu.
Vd:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Đảo trật tự từ - biện pháp tu từ.
VN
VN
Qua ví dụ đã phân tích, em hiểu thêm gì về vai trò của vị ngữ trong câu
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
II.Vị ngữ
1.Đặc điểm của vị ngữ
2.Cấu tạo của vị ngữ
3.Vị trí của vị ngữ trong câu:
4. Vai trò của vị ngữ:
Là thành phần chính và là thành phần quan trọng nhất trong câu.
Giúp người nói, người viết bộc lộ năng lực và cảm xúc của mình.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
I.Phân biệt thành phần chính,
thành phần phụ trong câu
II.Vị ngữ
III.Luyện tập:
Bài tập 2 – b (Sgk)
* Đặt một câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Hoạt động nhóm tổ - trò chơi tiếp sức.
Tiết 108: Các thành phần chính của câu
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài
- Làm tiếp bài tập 2 (phần a, c)
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả cảnh bình minh trên biển. Xác định thành phần chính và thành phần phụ trong những câu đó.
XIN CHÀO TẠM BIỆT VÀ
HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Hải Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)