Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 21/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ.
LỚP 6/4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
Cho một ví dụ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐÁP ÁN
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 107:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
TN
CN
VN
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.
b. Chẳng bao lâu, tôi.
c. Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
TN
CN
VN
Bạn Lan rất xinh.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
- Làm gì?
- Như thế nào?
- Là gì? Làm gì?
- Cụm động từ.
- Cụm tính từ, tính từ.
- Cụm danh từ, cụm động từ.
- Hai vị ngữ.
- Bốn vị ngữ.
- Một vị ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Làm gì?
b. - Như thế nào?
c. - Là gì? Làm gì?
- Cụm động từ.
- Cụm tính từ, tính từ.
- Cụm danh từ, cụm động từ.
- Hai vị ngữ.
- Bốn vị ngữ.
- Một vị ngữ.
Vị ngữ là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ chỉ
quan hệ thời gian và trả lời cho các câu
hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
Là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh
từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
1. Ví dụ:
- Ai ?
- Cái gì ?
- Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Ai ?
b. - Cái gì ?
c. - Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
Đọc sách là sở thích của em.
Khiêm tốn là một trong năm điều Bác Hồ
dạy.
Cụm động từ
Tính từ
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Ai ?
b. - Cái gì ?
c. - Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tae ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho biết cấu tạo :
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng
dần và nhọn hoắt.
CN
VN
(Đại từ)
(Cụm động từ)
CN
VN
( Cụm danh từ)
( Tính từ)
CN
VN
(Cụm danh từ)
( Cụm tính từ)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Bài tập nhóm:
Nhóm 1 và nhóm 2: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
Nhóm 3 và nhóm 4: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào ?để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
Củng cố:
Thế nào là thành phần chính, thế nào là thành phần phụ của câu?
Vị ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm vị ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì?
Chủ ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm chủ ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì?
Dặn dò:
Học bài cũ.
Hoàn thành các bài tập còn lại: 2 câu cuối bài 1, bài 2c.
Chuẩn bị tiết sau viết bài Tập làm văn số 6- Văn tả người tại lớp.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC THẦY CÔ
MẠNH KHỎE
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ.
LỚP 6/4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
Cho một ví dụ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
ĐÁP ÁN
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 107:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
TN
CN
VN
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng.
b. Chẳng bao lâu, tôi.
c. Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
CN
VN
TN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cuờng tráng.
TN
CN
VN
Bạn Lan rất xinh.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
- Làm gì?
- Như thế nào?
- Là gì? Làm gì?
- Cụm động từ.
- Cụm tính từ, tính từ.
- Cụm danh từ, cụm động từ.
- Hai vị ngữ.
- Bốn vị ngữ.
- Một vị ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Làm gì?
b. - Như thế nào?
c. - Là gì? Làm gì?
- Cụm động từ.
- Cụm tính từ, tính từ.
- Cụm danh từ, cụm động từ.
- Hai vị ngữ.
- Bốn vị ngữ.
- Một vị ngữ.
Vị ngữ là thành phần chính của câu có
khả năng kết hợp với các phó từ chỉ
quan hệ thời gian và trả lời cho các câu
hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
Là gì?
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh
từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
ào, đông vui, tấp nập.
( Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của nông
dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp
người trăm công nghìn việc khác nhau.
( Thép Mới)
1. Ví dụ:
- Ai ?
- Cái gì ?
- Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Ai ?
b. - Cái gì ?
c. - Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
Đọc sách là sở thích của em.
Khiêm tốn là một trong năm điều Bác Hồ
dạy.
Cụm động từ
Tính từ
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
a. - Ai ?
b. - Cái gì ?
c. - Cái gì?
- Đại từ.
- Cụm danh từ.
- Danh từ.
- Một chủ ngữ.
- Một chủ ngữ.
- Nhiều chủ ngữ.
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tae ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì? Cái gì?
Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho biết cấu tạo :
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng
dần và nhọn hoắt.
CN
VN
(Đại từ)
(Cụm động từ)
CN
VN
( Cụm danh từ)
( Tính từ)
CN
VN
(Cụm danh từ)
( Cụm tính từ)
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Ví dụ:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu.
Thành phần chính của câu.
- Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu.
Thành phần phụ của câu.
2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
II. Vị ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Bài tập nhóm:
Nhóm 1 và nhóm 2: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi làm gì ?để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
Nhóm 3 và nhóm 4: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi như thế nào ?để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TIẾT 107
Củng cố:
Thế nào là thành phần chính, thế nào là thành phần phụ của câu?
Vị ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm vị ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì?
Chủ ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm chủ ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì?
Dặn dò:
Học bài cũ.
Hoàn thành các bài tập còn lại: 2 câu cuối bài 1, bài 2c.
Chuẩn bị tiết sau viết bài Tập làm văn số 6- Văn tả người tại lớp.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC THẦY CÔ
MẠNH KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)