Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Trần Minh Hùng |
Ngày 21/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
NHIỆT NHIỆT CHÀO MỪNG
THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên dạy: Trần Minh Hùng
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Tô Hoài)
//
TN
CN
VN
Tiếng việt
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, tôi
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng”.
(Tô Hoài)
//
TN
CN
VN
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm ĐT, TT)
VN (cụm ĐT)
VN (cụm DT)
VN (cụm ĐT)
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Là thành phần chính của câu
- Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì, làm sao, như thế nào hoặc là gì ?
Cấu tạo của vị ngữ: thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
2. Vị ngữ:
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
Tiếng việt
(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
(Đại từ)
(Cụm danh từ )
(Danh từ)
(Danh từ)
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
- Trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,..được miêu tả ở vị ngữ.
- Cấu tạo: thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
Tiếng việt
2. Vị ngữ:
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập:
1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
//
CN
VN
(Đại từ)
(Cụm ĐT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)
c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- HS học bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích.
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Chuẩn bị: Cây tre Việt Nam
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
DỒI DÀO SỨC KHỎE
VÀ CÔNG TÁC TỐT!
THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên dạy: Trần Minh Hùng
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Tô Hoài)
//
TN
CN
VN
Tiếng việt
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, tôi
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng”.
(Tô Hoài)
//
TN
CN
VN
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Thành phần chính: Bắt buộc có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Thành phần phụ: Không bắt buộc có mặt trong câu.
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm ĐT, TT)
VN (cụm ĐT)
VN (cụm DT)
VN (cụm ĐT)
Tiếng việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Là thành phần chính của câu
- Có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì, làm sao, như thế nào hoặc là gì ?
Cấu tạo của vị ngữ: thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
2. Vị ngữ:
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
Tiếng việt
(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp
nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
(Đại từ)
(Cụm danh từ )
(Danh từ)
(Danh từ)
CN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
3. Chủ ngữ:
- Trả lời các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,..được miêu tả ở vị ngữ.
- Cấu tạo: thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
Tiếng việt
2. Vị ngữ:
I. Tìm hiểu chung
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập:
1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
//
CN
VN
(Đại từ)
(Cụm ĐT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)
c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiếng việt
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- HS học bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích.
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Chuẩn bị: Cây tre Việt Nam
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
DỒI DÀO SỨC KHỎE
VÀ CÔNG TÁC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)