Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Vũ Cường | Ngày 21/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Mẹ ơi….
Bỏ đi rồi!
Sao con?
- Ai bỏ đi?
Bố con…
Sao? Bố con bỏ đi đâu cơ chứ?
Không ý con nói là Bố cùng anh Thỏ
đã đuổi được con Cáo già gian ác đi rồi!
Mẹ thấy Bố có giỏi không ạ!
Tiết 107 : Tiếng Việt
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

Lớp: 6
Giáo viên: Nguyễn Thị Hoa
Trường THCS Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học:
Chính xác, click để tiếp tục
Sai rồi, click để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
bạn phải trả lởi
Ch?ng bao l�u, tơi d� tr? th�nh m?t ch�ng d? thanh ni�n cu?ng tr�ng.
I.PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU

Ví dụ: Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Phân tích cấu trúc ngữ pháp câu" Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng" bằng cách nối các cột sao cho đúng
Column 1
Column 2
Chính xác, click để tiếp tục
Sai rồi, click để tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
bạn phải trả lởi
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Ví dụ:
CN
TN
VN

Chẳng bao lâu,
Ví dụ.
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
CN
VN
TN
tôi
Câu thay đổi về nội dung và ngữ pháp.
Thành phần chính.
Thành phần phụ.
Câu không đổi về nội dung và ngữ pháp.
Điền những cụm từ sau: "Thành phần chính", "Thành phần phụ" vào chỗ trống sao cho đúng.
Chính xác, click để tiếp tục
Sai rồi, click để tiếp tục
Your answer:
You answered this correctly!
The correct answer is:
You did not answer this question completely
b?n ph?i tr? l?i
II. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
đã
VN
Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
: sẽ, đang, đã sắp…
đều
Lan đang học bài.
lấm tấm màu xanh.
Ví dụ:
1. Vị ngữ
Ví dụ: Các cành cây
D?c di?m c?a v? ng?:
V? ng? cĩ kh? nang k?t h?p v?i phĩ t?.
V? ng? tr? l?i cho c�c c�u h?i: L�m gì? Nhu th? n�o? L�m sao? L� gì.
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
VN1
VN2
b) Nắng xuân ấm áp.
c) Nắng xuân rất ấm áp.
e) Nam là một học sinh xuất sắc.
d) Nam là học sinh.
1. Vị ngữ
D?c di?m c?a v? ng?:
V? ng? cĩ kh? nang k?t h?p v?i phĩ t?.
V? ng? tr? l?i cho c�c c�u h?i: L�m gì? Nhu th? n�o? L�m sao? L� gì.
C?u t?o v? ng? thu?ng l�: d?ng t? ho?c c?m d?ng t?, tính t? ho?c c?m tính t?, danh t? ho?c c?m danh t?.
1. Vị ngữ
f) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN1
VN2
VN3
VN4
Đặc điểm của vị ngữ:
Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Vị ngữ có khả năng kết hợp với phó từ.
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? Làm gì? Như thế nào?...

C) Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
CN
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Ai đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng?
CN
b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
Con gì cắn con mèo vằn?
CN
CN
d) Trung thực là một đức tính tốt.
Cái gì là nhiệm vụ của học sinh?
2. Chủ ngữ:
2. Chủ ngữ
D?c di?m c?a ch? ng?
N�u t�n s? v?t, hi?n tu?ng.
Tr? l?i c�c c�u h?i: Ai? C�i gì? Con gì?

C) Học tập là nhiệm vụ của học sinh.
CN(TT)
a) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CN(Đại Từ).
b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn.
CN(CDT)
CN(ĐT)
d) Trung thực là một đức tính tốt.
2. Chủ ngữ
D?c di?m c?a ch? ng?
N�u t�n s? v?t, hi?n tu?ng.
Tr? l?i c�c c�u h?i: Ai? C�i gì? Con gì?
C?u t?o c?a ch? ng? thu?ng l�: d?i t?, danh t?, c?m danh t?, d?ng t?, tính t?, c?m d?ng t?, c?m tính t?.
e) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam (…). Tre,

nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
CN
CN1
CN2
CN3
CN4
2. Chủ ngữ
D?c di?m c?a ch? ng?
N�u t�n s? v?t, hi?n tu?ng.
Tr? l?i c�c c�u h?i: Ai? C�i gì? Con gì?
C?u t?o c?a ch? ng? thu?ng l�: d?i t?, danh t?, c?m danh t?, d?ng t?, c?m d?ng t?, tính t?, c?m tính t?.
C�u cĩ m?t hay nhi?u ch? ng?.
III. Luyện tập:
Bài tập 1 (SGK - trang 94):
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết chủ ngữ, vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Mục đích:
Luyện kỹ năng nhận biết chính xác thành phần chính của câu và cấu tạo của nó.
(1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4) Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. (5) Những ngọn cỏ gâ�y rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. (Tô Hoài)
Đáp án:
Ví dụ:
A. - Bao giờ cậu đi thi học sinh giỏi cấp quận?
B. - Ngày kia.

A. – Bạn nào làm mất cái bảng phụ của lớp?
B. – Tôi.
* Cánh đồng làng.
TN
CN
Câu đặc biệt.
Câu rút gọn.
Câu rút gọn.
Ví dụ:
Mẹ: - Con đã làm bài tập chưa?
Con: - Chưa.
VN
Câu rút gọn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)