Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Ngô Thị Lan |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ? Cho ví dụ ?
Yêu cầu trả lời
- Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( 5đ)
- Các kiểu hoán dụ: Lấy bộ phận để gọi toàn thể, lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng, lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. ( 3 đ)
VD: Lớp tôi rất hăng hái học tập.
( Lớp tôi – những học sinh trong lớp): lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.( 2 đ)
I. Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ của câu.
II. Vị ngữ.
III. Chủ ngữ
IV. Luyện tập.
TUẦN 29 TIẾT 106- Tiếng Việt
Bỏ TN: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng
Người đọc, người nghe hiểu được
nội dung, cấu tạo câu hoàn chỉnh.
- Bỏ CN: Chẳng bao lâu, đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường tráng
- Bỏ VN: Chẳng bao lâu, tôi
Người đọc, người nghe không hiểu
được nội dung, cấu tạo câu không
hoàn chỉnh.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng
TN
CN
VN
Khi nói CN và VN bắt buộc phải có mặt trong câu để diễn đạt được một ý trọn vẹn là nói về mặt kết cấu ngữ pháp, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ thể. Khi đặt vào hoàn cảnh nói năng cụ thể thì thành phần chính có thể lược bỏ. Khi đó ta gọi là câu tỉnh lược (hay câu rút gọn).
VD: - Anh về hôm nào?
- Hôm qua.
Câu bị rút gọn CN (tôi) và VN (về)
Thảo luận nhóm bàn ( 4 phút)
Nhóm 1- Đọc lại ngữ liệu 1 và trả lời các câu hỏi:
? Từ nào làm vị ngữ chính?
? Từ làm vị ngữ chính thuộc loại từ nào ?
? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước ?
? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
? Vị ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?
Nhóm 2,3 - Quan sát ngữ liệu a,b,c/ SGK-92;93 trả lời các câu hỏi sau:
? Xác định vị ngữ trong các ví dụ?
? Vị ngữ là từ hay cụm từ ?
? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ?
Nhóm 4,5,6 -Quan sát ngữ liệu a,b,c/ SGK-92;93 trả lời các câu hỏi sau:
? Tìm chủ ngữ trong các VD trên?
? Những chủ ngữ trên biểu thị cái gì?
? Em hiểu thế nào là chủ ngữ?
? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào?
? Chủ ngữ có vị trí và cấu tạo như thế nào?
? Vậy chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
TN
CN
VN
đã
Phó từ chỉ quan hệ thời gian
Làm sao? ( Hỏi: Tôi làm sao?- trả lời: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Trả lời cho câu hỏi:
1.Chẳng bao lâu, tôi sẽ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2.Chẳng bao lâu, tôi vẫn trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
3.Chẳng bao lâu, tôi đang trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác: sẽ, vẫn, đang
Và ý nghĩa của câu sẽ có sự thay đổi
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...].
Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
d. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
//
CN
CN
VN
VN
//
//
//
VN
CN
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:là gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: như thế nào?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:làm gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:làm gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm sao?
(Tô Hoài)
(Thép Mới)
(Đoàn Giỏi)
(Tô Hoài)
//
CN
VN
TN
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
VN
VN
VN
VN
Cụm động từ
Cụm động từ
Cụm động từ
TT
TT
TT
Cụm danh từ
Cụm động từ
VD 1: 2 vị ngữ
VD 2: 4 vị ngữ
- VD 3: mỗi câu 1 vị ngữ
Xét các ví dụ ở phần II - SGK
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
CN
CN
CN
CN
- Chủ ngữ biểu thị cho cây cối, sự vật, con vật
- Chủ ngữ: Nêu tên sự vật, hiện tượng được miêu tả ở vị ngữ.
- Chủ ngữ: Trả lời cho các câu hỏi: Con gì?, Cái gì?,
Ví dụ: Mẹ em là giáo viên
-> Chủ ngữ là: mẹ em -> chỉ người -> trả lời cho câu hỏi: Ai?
Xét lại các ví dụ ở phần II - SGK
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
CN
CN
CN
CN
Đại từ
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Cho ví dụ sau:
Giản dị là một nét đẹp đáng yêu.
-> Chủ ngữ: Giản dị -> tính từ
2. Giản dị trong cuộc sống là một nét đẹp đáng yêu.
-> Chủ ngữ: Giản dị trong cuộc sống -> Cụm tính từ.
3. Lao động là vẻ vang
-> Chủ ngữ: Lao động -> động từ
4. Lao động sáng tạo là vẻ vang
-> Chủ ngữ: Lao động sáng tạo-> cụm động từ
Là thành phần chính của câu.
Là thành phần chính của câu.
Thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ.
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Ai? Con gì? Cái gì?
Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ cụm danh từ.
Một hoặc nhiều
Một hoặc nhiều
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
- Câu 1: Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
Bài tập 3 ( Bổ sung)
Viết đoạn văn từ 3- 5 câu, miêu tả lớp học của em, chỉ ra CN, VN trong các câu của đoạn văn đó.
Yêu cầu:
+ Nội dung: Viết đoạn văn miêu tả lớp học của em, chỉ ra CN, VN trong các câu của đoạn văn đó.
+ Hình thức: Đoạn văn từ 3- 5 câu, chú ý hình thức đoạn văn, trình bày, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
Đoạn văn tham khảo sau:
“ Hiện nay em đang học lớp 6C trường THCS Phong Hải. Lớp học của em được trang trí rất hài hòa, đẹp mắt. Phía trên là ảnh Bác Hồ và chiếc bảng đen. Phía dưới là 20 bộ bàn ghế được kê ngay ngắn. Chiếc đồng hồ treo tường được để ở cuối lớp.Chúng em trực nhật rất sạch sẽ cả trong lớp và cầu thang. Em rất yêu lớp 6C của mình.
VD: Câu 1: Hiện nay, em / đang
TN CN VN
học lớp 6C trường THCS Phong Hải.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập đầy đủ.
- Ôn kiến thức viết văn miêu tả người chuẩn bị : Viết bài tập làm văn số 6 – Văn tả người
+Yêu cầu chuẩn bị vở viết văn
+ Nắm chắc cách viết bài văn tả người ( phương pháp, bố cục...)
Câu hỏi: Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ? Cho ví dụ ?
Yêu cầu trả lời
- Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ( 5đ)
- Các kiểu hoán dụ: Lấy bộ phận để gọi toàn thể, lấy cái cụ thể gọi cái trừu tượng, lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. ( 3 đ)
VD: Lớp tôi rất hăng hái học tập.
( Lớp tôi – những học sinh trong lớp): lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng.( 2 đ)
I. Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ của câu.
II. Vị ngữ.
III. Chủ ngữ
IV. Luyện tập.
TUẦN 29 TIẾT 106- Tiếng Việt
Bỏ TN: Tôi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng
Người đọc, người nghe hiểu được
nội dung, cấu tạo câu hoàn chỉnh.
- Bỏ CN: Chẳng bao lâu, đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường tráng
- Bỏ VN: Chẳng bao lâu, tôi
Người đọc, người nghe không hiểu
được nội dung, cấu tạo câu không
hoàn chỉnh.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng
dế thanh niên cường tráng
TN
CN
VN
Khi nói CN và VN bắt buộc phải có mặt trong câu để diễn đạt được một ý trọn vẹn là nói về mặt kết cấu ngữ pháp, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ thể. Khi đặt vào hoàn cảnh nói năng cụ thể thì thành phần chính có thể lược bỏ. Khi đó ta gọi là câu tỉnh lược (hay câu rút gọn).
VD: - Anh về hôm nào?
- Hôm qua.
Câu bị rút gọn CN (tôi) và VN (về)
Thảo luận nhóm bàn ( 4 phút)
Nhóm 1- Đọc lại ngữ liệu 1 và trả lời các câu hỏi:
? Từ nào làm vị ngữ chính?
? Từ làm vị ngữ chính thuộc loại từ nào ?
? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước ?
? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
? Vị ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?
Nhóm 2,3 - Quan sát ngữ liệu a,b,c/ SGK-92;93 trả lời các câu hỏi sau:
? Xác định vị ngữ trong các ví dụ?
? Vị ngữ là từ hay cụm từ ?
? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ?
Nhóm 4,5,6 -Quan sát ngữ liệu a,b,c/ SGK-92;93 trả lời các câu hỏi sau:
? Tìm chủ ngữ trong các VD trên?
? Những chủ ngữ trên biểu thị cái gì?
? Em hiểu thế nào là chủ ngữ?
? Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi nào?
? Chủ ngữ có vị trí và cấu tạo như thế nào?
? Vậy chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi //đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
TN
CN
VN
đã
Phó từ chỉ quan hệ thời gian
Làm sao? ( Hỏi: Tôi làm sao?- trả lời: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Trả lời cho câu hỏi:
1.Chẳng bao lâu, tôi sẽ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
2.Chẳng bao lâu, tôi vẫn trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
3.Chẳng bao lâu, tôi đang trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
-> Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác: sẽ, vẫn, đang
Và ý nghĩa của câu sẽ có sự thay đổi
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
b.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c.Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...].
Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
d. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TN
CN
VN
//
CN
CN
VN
VN
//
//
//
VN
CN
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:là gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: như thế nào?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:làm gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:làm gì?
=> Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: làm sao?
(Tô Hoài)
(Thép Mới)
(Đoàn Giỏi)
(Tô Hoài)
//
CN
VN
TN
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
VN
VN
VN
VN
Cụm động từ
Cụm động từ
Cụm động từ
TT
TT
TT
Cụm danh từ
Cụm động từ
VD 1: 2 vị ngữ
VD 2: 4 vị ngữ
- VD 3: mỗi câu 1 vị ngữ
Xét các ví dụ ở phần II - SGK
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
CN
CN
CN
CN
- Chủ ngữ biểu thị cho cây cối, sự vật, con vật
- Chủ ngữ: Nêu tên sự vật, hiện tượng được miêu tả ở vị ngữ.
- Chủ ngữ: Trả lời cho các câu hỏi: Con gì?, Cái gì?,
Ví dụ: Mẹ em là giáo viên
-> Chủ ngữ là: mẹ em -> chỉ người -> trả lời cho câu hỏi: Ai?
Xét lại các ví dụ ở phần II - SGK
1. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, nhìn hoàng hôn xuống.
2. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
3. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau.
CN
CN
CN
CN
Đại từ
Cụm danh từ
Danh từ
Danh từ
Cho ví dụ sau:
Giản dị là một nét đẹp đáng yêu.
-> Chủ ngữ: Giản dị -> tính từ
2. Giản dị trong cuộc sống là một nét đẹp đáng yêu.
-> Chủ ngữ: Giản dị trong cuộc sống -> Cụm tính từ.
3. Lao động là vẻ vang
-> Chủ ngữ: Lao động -> động từ
4. Lao động sáng tạo là vẻ vang
-> Chủ ngữ: Lao động sáng tạo-> cụm động từ
Là thành phần chính của câu.
Là thành phần chính của câu.
Thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ.
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Ai? Con gì? Cái gì?
Có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ cụm danh từ.
Một hoặc nhiều
Một hoặc nhiều
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào.
- Câu 1: Tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
- Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
- Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
- Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
- Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
Bài tập 3 ( Bổ sung)
Viết đoạn văn từ 3- 5 câu, miêu tả lớp học của em, chỉ ra CN, VN trong các câu của đoạn văn đó.
Yêu cầu:
+ Nội dung: Viết đoạn văn miêu tả lớp học của em, chỉ ra CN, VN trong các câu của đoạn văn đó.
+ Hình thức: Đoạn văn từ 3- 5 câu, chú ý hình thức đoạn văn, trình bày, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
Đoạn văn tham khảo sau:
“ Hiện nay em đang học lớp 6C trường THCS Phong Hải. Lớp học của em được trang trí rất hài hòa, đẹp mắt. Phía trên là ảnh Bác Hồ và chiếc bảng đen. Phía dưới là 20 bộ bàn ghế được kê ngay ngắn. Chiếc đồng hồ treo tường được để ở cuối lớp.Chúng em trực nhật rất sạch sẽ cả trong lớp và cầu thang. Em rất yêu lớp 6C của mình.
VD: Câu 1: Hiện nay, em / đang
TN CN VN
học lớp 6C trường THCS Phong Hải.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, làm bài tập đầy đủ.
- Ôn kiến thức viết văn miêu tả người chuẩn bị : Viết bài tập làm văn số 6 – Văn tả người
+Yêu cầu chuẩn bị vở viết văn
+ Nắm chắc cách viết bài văn tả người ( phương pháp, bố cục...)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)