Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi đỗ thị lệ |
Ngày 21/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô tới dự tiết học ngày hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Xác định các hình ảnh hoán dụ (bằng cách gạch chân các từ ngữ) trong các câu văn, thơ sau và cho biết đó là kiểu hoán dụ nào?
a. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
b. Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
(Tố Hữu)
c. Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn bọc trăm dòng máu nhỏ
(Tố Hữu)
d. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
Lấy dấu hiệu để gọi sự vật
Lấy vật chứa gọi vật bị chứa
Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng
-Các thành phần câu đã học:
+ Chủ ngữ.
+ Vị ngữ.
+ Trạng ngữ.
Gọi tên các thành phần câu ở bậc tiểu học ?
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
TN
CN
VN
//
1:Ví dụ: Xác định các thành phần câu trong ví dụ sau?
I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
Bỏ TN=> Ý nghĩa không thay đổi
Bỏ CN=> Câu văn không có nghĩa
Bỏ VN=> Câu văn không có nghĩa
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
? Khi lược bỏ từng thành phần câu thì ý nghĩa của câu văn có thay đổi không?
2. Nhận xét
- Thành phần chủ ngữ và vị ngữ không thể lược bỏ được trong câu => Thành phần chính.
- Thành phần trạng ngữ có thể lược bỏ được trong câu=> Thành phần phụ
Qua phân tích ví dụ trên, thành phần nào có thể lược bỏ được, thành phần nào không lược bỏ được?
3. Kết luận
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
Thành phần chính và thành phần phụ khác nhau ở điểm nào?
II. Vị ngữ
1: Đặc điểm
*Ví dụ : Xác định thành phần câu trong câu văn sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
//
//
CN
VN
TN
? Vị ngữ trong câu ví dụ trên là gì? Và thuộc từ loại nào?
=> “ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” : cụm động từ
?Vị ngữ chính có thể kết hợp với từ nào phía trước?
=> kết hợp với phó từ “đã” đứng trước để chỉ quan hệ thời gian
? Vị ngữ chính là từ nào và thuộc từ loại nào?
=> “trở thành” : động từ
-Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
- Vị ngữ trong ví dụ trên đã trả lời cho câu hỏi: Tôi (Dế Mèn) thế nào?
Thành phần vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Trong ví dụ trên vị ngữ là: “đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” thì câu hỏi thích hợp cho vị ngữ này là gì?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
=>
* Nhận xét
Đặc điểm của vị ngữ là gì?
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng
hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
*Vd:Tìm vị ngữ , phân tích cấu tạo của các vị ngữ và mỗi ví dụ có bao nhiêu vị ngữ?
VN
(Cụm động từ)
VN
(Cụm động từ và tính từ)
VN
(Cụm danh từ)
VN
(Cụm động từ)
(2 VN)
(4 VN)
(1 VN)
(1 VN)
2: Cấu tạo
-Vị ngữ được cấu tạo bởi các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Vị ngữ được cấu tạo từ những từ loại nào?
Trong ví dụ trên mỗi câu có bao nhiêu vị ngữ?
=>
- - Vị ngữ thường là các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ.
c cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
* Nhận xét
Đặc điểm của vị ngữ là gì?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
- - Vị ngữ thường là các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
c cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
3: Kết luận
Vị ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào?
III. Chủ ngữ
1: Đặc điểm
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
Vd : Hãy xác định chủ ngữ và các chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
CN
CN
CN
CN
Ai?
Cái gì?
Cái gì?
Cái gì?
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm trạng thái nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
=>
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,.. được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
* Nhận xét
Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- Ai?, Cái gì?, Con gì?
? Chủ ngữ có đặc điểm như thế nào?
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
* Ví dụ : Phân tích cấu tạo của chủ ngữ và trong mỗi câu có bao nhiêu chủ ngữ?
CN
CN
CN
CN
( Đại từ)
( Cụm danh từ)
(Cụm danh từ)
(Các danh từ)
1 CN
1 CN
1 CN
5 CN
2; Cấu tạo
Ví dụ : Xác định chủ ngữ và cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau:
-Thi đua là yêu nước.
- Đẹp là điều ai cũng muốn.
CN
CN
(Động từ)
(Tính từ)
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
-Câu có thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
* Nhận xét
Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,.. Được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Tron những trường hợp nhất định, động từ tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
-Câu có thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
3: Kết luận
Chủ ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào?
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và chủ ngữ, vị ngữ đó có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường
tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những
chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ .
Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
CN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
IV. Luyện tập
Danh từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Danh từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Là thành phần chính của câu
Thường đứng sau chủ ngữ
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Có thể kết hợp với các phó từ trước nó
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ
Một hoặc nhiều
Là thành phần chính của câu
Thường đứng trước vị ngữ
Ai? Con gì? Cái gì?
Thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
Một hoặc nhiều
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập 2 và bài tập 3
Học thuộc ghi nhớ sách giáo khoa.
Chẩn bị bài “ Câu trần thuật đơn”
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Xác định các hình ảnh hoán dụ (bằng cách gạch chân các từ ngữ) trong các câu văn, thơ sau và cho biết đó là kiểu hoán dụ nào?
a. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
b. Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
(Tố Hữu)
c. Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn bọc trăm dòng máu nhỏ
(Tố Hữu)
d. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
(Hoàng Trung Thông)
Lấy dấu hiệu để gọi sự vật
Lấy vật chứa gọi vật bị chứa
Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng
-Các thành phần câu đã học:
+ Chủ ngữ.
+ Vị ngữ.
+ Trạng ngữ.
Gọi tên các thành phần câu ở bậc tiểu học ?
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
TN
CN
VN
//
1:Ví dụ: Xác định các thành phần câu trong ví dụ sau?
I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
(Tô Hoài)
TN
CN
VN
Bỏ TN=> Ý nghĩa không thay đổi
Bỏ CN=> Câu văn không có nghĩa
Bỏ VN=> Câu văn không có nghĩa
//
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng.
? Khi lược bỏ từng thành phần câu thì ý nghĩa của câu văn có thay đổi không?
2. Nhận xét
- Thành phần chủ ngữ và vị ngữ không thể lược bỏ được trong câu => Thành phần chính.
- Thành phần trạng ngữ có thể lược bỏ được trong câu=> Thành phần phụ
Qua phân tích ví dụ trên, thành phần nào có thể lược bỏ được, thành phần nào không lược bỏ được?
3. Kết luận
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
Thành phần chính và thành phần phụ khác nhau ở điểm nào?
II. Vị ngữ
1: Đặc điểm
*Ví dụ : Xác định thành phần câu trong câu văn sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. (Tô Hoài)
//
//
CN
VN
TN
? Vị ngữ trong câu ví dụ trên là gì? Và thuộc từ loại nào?
=> “ đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” : cụm động từ
?Vị ngữ chính có thể kết hợp với từ nào phía trước?
=> kết hợp với phó từ “đã” đứng trước để chỉ quan hệ thời gian
? Vị ngữ chính là từ nào và thuộc từ loại nào?
=> “trở thành” : động từ
-Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
- Vị ngữ trong ví dụ trên đã trả lời cho câu hỏi: Tôi (Dế Mèn) thế nào?
Thành phần vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Trong ví dụ trên vị ngữ là: “đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng” thì câu hỏi thích hợp cho vị ngữ này là gì?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
=>
* Nhận xét
Đặc điểm của vị ngữ là gì?
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng
hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào,
đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm
nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
*Vd:Tìm vị ngữ , phân tích cấu tạo của các vị ngữ và mỗi ví dụ có bao nhiêu vị ngữ?
VN
(Cụm động từ)
VN
(Cụm động từ và tính từ)
VN
(Cụm danh từ)
VN
(Cụm động từ)
(2 VN)
(4 VN)
(1 VN)
(1 VN)
2: Cấu tạo
-Vị ngữ được cấu tạo bởi các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
- Mỗi câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
Vị ngữ được cấu tạo từ những từ loại nào?
Trong ví dụ trên mỗi câu có bao nhiêu vị ngữ?
=>
- - Vị ngữ thường là các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ.
c cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
* Nhận xét
Đặc điểm của vị ngữ là gì?
- Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?, Là gì?.
- - Vị ngữ thường là các động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
c cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ danh từ hoặc cụm danh từ.
Mỗi câu có một hoặc nhiều vị ngữ
3: Kết luận
Vị ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào?
III. Chủ ngữ
1: Đặc điểm
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
Vd : Hãy xác định chủ ngữ và các chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
CN
CN
CN
CN
Ai?
Cái gì?
Cái gì?
Cái gì?
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm trạng thái được nêu ở vị ngữ.
Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm trạng thái nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
=>
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,.. được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
* Nhận xét
Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- Ai?, Cái gì?, Con gì?
? Chủ ngữ có đặc điểm như thế nào?
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem
hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui,
tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…)
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác
nhau. (Thép Mới)
* Ví dụ : Phân tích cấu tạo của chủ ngữ và trong mỗi câu có bao nhiêu chủ ngữ?
CN
CN
CN
CN
( Đại từ)
( Cụm danh từ)
(Cụm danh từ)
(Các danh từ)
1 CN
1 CN
1 CN
5 CN
2; Cấu tạo
Ví dụ : Xác định chủ ngữ và cấu tạo của chủ ngữ trong các câu sau:
-Thi đua là yêu nước.
- Đẹp là điều ai cũng muốn.
CN
CN
(Động từ)
(Tính từ)
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
-Câu có thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
* Nhận xét
Chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,.. Được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?
-Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Tron những trường hợp nhất định, động từ tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
-Câu có thể một hoặc nhiều chủ ngữ.
3: Kết luận
Chủ ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào?
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và chủ ngữ, vị ngữ đó có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường
tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những
chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ .
Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
CN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
IV. Luyện tập
Danh từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Danh từ
Cụm động từ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Là thành phần chính của câu
Thường đứng sau chủ ngữ
Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
Có thể kết hợp với các phó từ trước nó
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ
Một hoặc nhiều
Là thành phần chính của câu
Thường đứng trước vị ngữ
Ai? Con gì? Cái gì?
Thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.
Một hoặc nhiều
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm bài tập 2 và bài tập 3
Học thuộc ghi nhớ sách giáo khoa.
Chẩn bị bài “ Câu trần thuật đơn”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đỗ thị lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)