Bài 25. Các thành phần chính của câu

Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Hồng | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô đến dự giờ môn Ngữ Văn lớp 6A
Giáo viên : Nguyễn Thị Lan
Trường THCS Phỳ Lõm
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu nào là hoán dụ?

Mẹ già như chuối chín cây.

b. Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.

c. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.

d. Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 28 TIẾT 111
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu:
 Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
Tìm các thành phần câu ở ví dụ sau:
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
a. Ví dụ: SGK 92
b. Nhận xét:
//

TN
CN
VN
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu:
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
I.Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:

(Tô Hoài)
TN
CN
VN
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, tôi
Chẳng bao lâu,
tôi
đã trở thành một chàng dế

thanh niên cường tráng.
TUẦN 29 TIẾT 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
1. Các thành phần câu:
Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ…
2. Tìm các thành phần câu.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Có thể lược bỏ TN : ý nghĩa câu không thay đổi.
- Không thể lược bỏ CN, VN: Cấu tạo câu sẽ không hoàn chỉnh, câu trở nên khó hiểu.
C. Kết luận:
Ghi nhớ 1 ( SGK – 92)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Ví dụ.
II. Vị ngữ:
 Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
…“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng”.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Nhận xét.
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
1. Ví dụ
II. Vị ngữ:
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
2. Nhận xét.
Vị ngữ thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
VN (cụm ĐT, TT)
VN (2 cụm ĐT)
VN (cụm DT)
VN (cụm ĐT)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Ví dụ.
II. Vị ngữ:
2. Nhận xét.
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ.
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ.
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
3. Kết luận.
Ghi nhớ 2 ( SGK – 93)
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:

(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi xem

hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)

(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp

nập. (Đoàn Giỏi)

(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).

Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác

nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CN
TUẦN 29 TIẾT 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
- Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
1. Ví dụ.
II. Vị ngữ:
2. Nhận xét.
Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
III. Chủ ngữ:
 Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
1. Ví dụ.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
(a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
(b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
(c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới)
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
2. Nhận xét
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
(a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem

hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)

(b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp

nập. (Đoàn Giỏi)

(c) Cây tre là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…).

Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác

nhau. (Thép Mới)
CN
CN
CN
CN
(1 CN)
(1 CN)
(1 CN)
(5 CN)
TUẦN 29 TIẾT 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
(Đại từ)
(Cụm danh từ )
(Danh từ)
(Danh từ)
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
TUẦN 29 TIẾT 107
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
III. Chủ ngữ:
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
1. Ví dụ.
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ.
2. Nhận xét.
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
(a) Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô Hoài)
 Đại từ
(b) Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
 Cụm danh từ
(c) Cây tre // là người bạn thân của người nông dân Việt Nam (…) Tre, nứa, trúc, mai, vầu // giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
 Danh từ (Thép Mới)
3. Kết luận
Ghi nhớ 3 ( SGK – 93)
Nội dung bài học
IV. Luyện tập:
1/. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
Câu 4: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên,

đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Câu 5: Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

//
//
//
//
//
CN
VN
CN
CN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
(Đại từ)
(Cụm DT)
(Cụm ĐT)
(2 Cụm TT)
(TT)
(Đại từ)
(Cụm DT)
(2 Cụm ĐT)
(Cụm ĐT)
(Cụm DT)
TUẦN 28 TIẾT 111
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)


b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)


c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)

TUẦN 29 TIẾT 107
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Thạch Sanh //là một dũng sĩ.
CN VN
Đôi mắt bạn Lan //tròn xoe, thật dễ thương.
CN VN
Hôm qua, tôi //đã chép bài cho bạn Hương.
CN VN

h­íng dÉn häc sinh häc bµi





- HS học bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Tập đặt câu có đủ hai thành phần và phân tích.
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- BTVN: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về lớp em. Phân tích các thành phần câu.
- Chuẩn bị: Thi làm thơ 5 chữ.
Mỗi HS thử làm một bài thơ 5 chữ với đề tài tự do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thu Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)