Bài 25. Các thành phần chính của câu
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Ân |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các thành phần chính của câu thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV: BÙI THÁI HỒNG PHẤN
NGỮ VĂN 6
Tiết 107 :
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: SGK/92
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
chàng dế thanh niên cường tráng.”
TN
CN
VN
/
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
Ví dụ: SGK/92
đã trở thành một
/
TN
CN
VN
…“Chẳng bao lâu,
tôi
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, tôi
chàng dế thanh niên cường tráng”.
* Nhận xét:
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
II. Vị ngữ:
Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
- Mặt trời / đang lên.
- Sương /sẽ tan dần.
- Thảm lúa vàng / sắp tỉnh giấc.
“Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành
chàng dế thanh niên cường tráng.”
TN
CN
VN
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người
nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
VN 2
VN1
TT
TT
Cụm ĐT
Cụm ĐT
Cụm ĐT
TT
VN
Cụm DT
Cụm ĐT
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
VN
VN 1
VN2
VN3
VN4
III. Chủ ngữ:
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người
nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
CN
CN
CN
CN
(Đại từ)
(Cụm DT )
(DT)
(DT)
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: sgk/92
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
* Cấu tạo:
Bài tập : Thêm chủ ngữ vào các câu sau
Hôm nay,...................đi lao động.
....................là học sinh giỏi của lớp tôi.
.....................trong xanh, không một gợn mây.
…………….hót líu lo.
…………….cười đùa vui vẻ.
lớp 6/1
Bạn Lan
Bầu trời
học giỏi nhất môn Toán
Chúng em
Bài tập : Thêm vị ngữ vào các câu sau
Khi học lớp 5,Hoa…………………………................
Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn………………….
Trên cành cây, chim ………………
Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi………………….
Chim
rất ân hận.
hót líu lo.
ít có dịp gặp nhau.
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt.
/
/
/
CN
VN
CN
CN
VN
VN
(Đại từ)
(2 Cụm TT)
(TT)
(Cụm DT)
(Cụm ĐT)
(Cụm DT)
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
BT2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)
Vd:
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)
Vd:
c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)
Vd:
Thạch Sanh /là một dũng sĩ.
CN VN
Đôi mắt bạn Lan /tròn xoe, thật dễ thương.
CN VN
Hôm qua, tôi /đã chép bài cho bạn Hương.
CN VN
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
IV. Luyện tập:
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: sgk/92
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
* Cấu tạo:
Bài tập : (Củng cố)
Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ-Vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Hướng dẫn về nhà:
* Bài cũ:
- Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93)
- Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập .
* Bài mới:
Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ .
- Đọc, trả lời BT1a,b rút ra đặc điểm thơ 5 chữ.
- Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài.
- Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đó.
VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV: BÙI THÁI HỒNG PHẤN
NGỮ VĂN 6
Tiết 107 :
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: SGK/92
“Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
chàng dế thanh niên cường tráng.”
TN
CN
VN
/
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
Ví dụ: SGK/92
đã trở thành một
/
TN
CN
VN
…“Chẳng bao lâu,
tôi
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
=> Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
=> Chẳng bao lâu, tôi
chàng dế thanh niên cường tráng”.
* Nhận xét:
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
II. Vị ngữ:
Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng…
- Mặt trời / đang lên.
- Sương /sẽ tan dần.
- Thảm lúa vàng / sắp tỉnh giấc.
“Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành
chàng dế thanh niên cường tráng.”
TN
CN
VN
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người
nông dân Việt Nam (…). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
VN 2
VN1
TT
TT
Cụm ĐT
Cụm ĐT
Cụm ĐT
TT
VN
Cụm DT
Cụm ĐT
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
VN
VN 1
VN2
VN3
VN4
III. Chủ ngữ:
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi)
c. Cây tre là người bạn thân của người
nông dân Việt Nam (…).
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
CN
CN
CN
CN
(Đại từ)
(Cụm DT )
(DT)
(DT)
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: sgk/92
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
* Cấu tạo:
Bài tập : Thêm chủ ngữ vào các câu sau
Hôm nay,...................đi lao động.
....................là học sinh giỏi của lớp tôi.
.....................trong xanh, không một gợn mây.
…………….hót líu lo.
…………….cười đùa vui vẻ.
lớp 6/1
Bạn Lan
Bầu trời
học giỏi nhất môn Toán
Chúng em
Bài tập : Thêm vị ngữ vào các câu sau
Khi học lớp 5,Hoa…………………………................
Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn………………….
Trên cành cây, chim ………………
Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi………………….
Chim
rất ân hận.
hót líu lo.
ít có dịp gặp nhau.
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
* Cấu tạo:
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, vị ngữ:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường tráng.
Câu 2: Đôi càng tôi mẫm bóng.
Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt.
/
/
/
CN
VN
CN
CN
VN
VN
(Đại từ)
(2 Cụm TT)
(TT)
(Cụm DT)
(Cụm ĐT)
(Cụm DT)
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
BT2/.Đặt câu theo yêu cầu:
a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?)
Vd:
b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?)
Vd:
c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?)
Vd:
Thạch Sanh /là một dũng sĩ.
CN VN
Đôi mắt bạn Lan /tròn xoe, thật dễ thương.
CN VN
Hôm qua, tôi /đã chép bài cho bạn Hương.
CN VN
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
IV. Luyện tập:
Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Phân biệt thành phần chính - thành
phần phụ của câu:
1. Ví dụ: sgk/92
II. Vị ngữ:
* Đặc điểm:
- Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?...
- Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
- Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ:
* Đặc điểm:
- Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc điểm, trạng thái ... được nêu ở vị ngữ.
- Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?...
* Cấu tạo:
- Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ.
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
IV. Luyện tập:
Ghi nhớ 2: (SGK /93)
Ghi nhớ 3: (SGK /93)
2. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
* Cấu tạo:
Bài tập : (Củng cố)
Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ.
Câu 2: Chủ ngữ-Vị ngữ là thành phần chính của câu.
Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ:
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Tiếng Việt của chúng ta rất giàu.
Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Hướng dẫn về nhà:
* Bài cũ:
- Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93)
- Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập .
* Bài mới:
Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ .
- Đọc, trả lời BT1a,b rút ra đặc điểm thơ 5 chữ.
- Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài.
- Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)