Bài 25. Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản

Chia sẻ bởi Võ Tài | Ngày 11/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:





KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP 10D



Giáo viên: Võ Khánh Tài
THPT: Lê Quang Chí-Kỳ Anh-Hà Tĩnh
ĐT:0972.26.23.24




Tiết: 05, Bài 25:

CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢN.
I-Nhân giống thuần chủng.
1.Khái niệm:
- Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống
để có được đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.
2. Ví dụ:



X
X
Đực MC Cái MC Con MC
2.Mục đích:





Nhân giống thuần chủng.
Phát triển về số lượng.
Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống.
II- Lai giống.
1.Khái niệm:
- Là phương pháp ghép đôi các bố mẹ khác giống nhằm tạo ra con lai mang những
đặc tính duy truyền mới, tốt hơn bố mẹ.
- Ví dụ :

x
Hà lan
Việt nam
Con lai

2.Mục đích:
- Tạo ra ưu thế lai ở đời con .
- Làm thay đổi đặc tính di truyền của giống hiên có. Tạo ra giống mới.
3.Một số phương pháp lai.
a) Lai kinh tế:
- Là phương pháp cho lai 2 cá thể khác giống tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn.
- Con lai không dùng làm giống mà nuôi lấy sản phẩm.
b) Một số công thức lai








P: Giống A X Giống B
( Cái giống nội) (Đực giống ngoại)
F1: Con lai(A,B)
(Nuôi lấy sản phẩm)
Lai 2 giống:
.Lai kinh tế phức tạp:





Sơ đồ lai kinh tế phức tạp.






GiỐNG A GiỐNG B

F1
GiỐNG C




p: Giống A X Giống B

F1: Con lai(A,B) x Giống C


F2 : Con lai (A,B,C)
(Nuôi lấy sản phẩm)
Lai 3 giống:


.Lai 4 giống:
P : A X B , C X D


F1 : AB X CD


F2 : ABCD
(Nuôi lấy sản phẩm)



.Lai kinh tế phức tạp:





Sơ đồ lai kinh tế phức tạp.






GiỐNG A GiỐNG B

F1
GiỐNG C







P: Giống A X Giống B
F1: Con lai(A,B) x Giống C

F2 : Con lai (A,B,C)

Chọn lọc,
nhân TC nhiều thế hệ
Giống A,B,C
(Nuôi làm giống)
b) Lai gây thành (lai tổ hợp).
- Là phương pháp lai 2 hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân thuần chủng tạo thành giống mới.

Sơ đồ lai:
X


X





Cá đực:
Chép trắng VN.(V)
Cá cái:
Chép Hung-ga-ri.(H)
Cá chép lai F1:
(1/2V, 1/2H).
Cá cái:
Chép vàng
In-đô-nê-xi-a.(I)
Cá chép lai 3 giống:
(1/4 V, 1/4H, 1/2 I).
Giống cá chép V1.
(Lớn nhanh, thịt ngon, khả năng kháng bệnh tốt).
Chọn lọc và nhân TC
Cấy phôi
Lấy phôi

Phôi
Bò mẹ A
Bò mẹ B
Cấy truyền phôi bò:
Bê con
Cấy vào dạ con
Dolly
mang thai hộ
Cừu cho trứng chưa thụ tinh đã tách nhân
Cừu cho nhân TB xôma
Đẻ
Nhân bản vô tính tạo cừu DOLLY
BÀI TẬP 1: Hãy phân biệt nhân giống thuần chủng với lai giống vật nuôi ?

Bố, mẹ cùng một giống
Con giống bố mẹ

-Bố, mẹ khác giống
-Con tốt hơn bố, mẹ

- Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng giống

Tạo ưu thế lai
Tạo ra giống mới

- Phát triển nhanh về số lượng vật nuôi,động vật có nguy cơ tuyệt chủng, có nguồn gen quý hiếm,giống mới nhập nội,lai tạo .

Tạo ra các đàn giống có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Làm phong phú và đa dạng các đàn vật nuôi.

BÀI TẬP 2: Hãy phân biệt lai kinh tế với lai gây thành?

Con lai nuôi lấy sản phẩm

Con lai nhân thuần
chủng dùng làm giống

.Lai kinh tế phức tạp:





Sơ đồ lai kinh tế phức tạp.






GiỐNG A GiỐNG B

F1
GiỐNG C







P: Giống A X Giống B
F1: Con lai(A,B) x Giống C

F2 : Con lai (A,B,C)

Chọn lọc,
nhân TC nhiều thế hệ
Giống A,B,C
(Nuôi làm giống)
Sơ đồ lai:
Bài tập 3: Hãy tính lượng VCDT theo A,B,C ở công thức lai sau:

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)