Bài 25. Ankan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Cúc |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Chào mừng tất cả các em đến với tiết học hóa hữu cơ hôm nay
Chương 5 : HIDROCACBON NO
Bài 25 : ANKAN
* Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.
VD : CH4, C3H8 …
Hirocacbon là gì ?
Hirocacbon no là gì? Có mấy loại Hidrocacbon no?
* Hidrocacbon no là hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử
Hidrocacbon
no
HC no với mạch hở (không vòng) :
ANKAN
HC no mạch vòng :
XICLOANKAN
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Đồng đẳng:
Đồng đẳng là gì?
Những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất tương tự nhau, chúng hợp thành dãy đồng đẳng
Viết CTPT của dãy đồng đẳng của CH4
VD : Dãy đồng đẳng của Metan (CH4) là : CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 …
Công thức tổng quát của Ankan :
CnH2n+2 (n1, n nguyên)
2. Đồng phân:
Đồng phân là gì?
Là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử
Viết CTCT của C3H8, C4H10
a/ CTCT của C3H8 là : CH3-CH2-CH3
Không có đồng phân
b/ CTCT của C4H10 : có 2 đồng phân mạch Cacbon
CH3-CH2-CH2-CH3 tnc : -138oC n-butan ts : - 0,5oC
Kết luận : Từ C4H10 trở đi, có hiện tượng
đồng phân mạch cacbon
3. Cấu trúc không gian của Ankan:
CH4 (metan)
CH3-CH2-CH2-CH3 (n-butan)
Quan sát mô hình của phân tử CH4 và C4H10 và nêu nhận xét.
Nhận xét :
Trong phân tử Ankan chỉ có liên kết đơn C-C, C-H.
Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của hình tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử C hay H
Các góc liên kết gần bằng 109,5oC.
4. Bậc của C:
CH3-CH2-CH2-CH3 n-butan
I
II
II
I
CH3–CH–CH–CH–CH3 2,3-đimetylpentan
CH3CH3
I
II
III
III
I
Quan sát số nguyên tử C
liên kết trực tiếp với mỗi
nguyên tử C -> định nghĩa bậc C
- ĐN : Bậc của C là số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.
Nhận xét :
Ankan không phân nhánh : chỉ chứa C bậc I và II
Ankan phân nhánh : có chứa C bậc III và IV
Ankan mạch không phân nhánh
Ankan mạch nhánh
Bậc C trong Ankan mạch không phân nhánh và phân nhánh ?
5. Danh pháp :
a/ Ankan không phân nhánh :
Tên ankan không phân nhánh :
Tên gốc ankyl :
Tên mạch chính
an
Tên mạch chính
yl
Nhóm ankyl là nhóm nguyên tử còn lại khi bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1-
VD1 : Gọi tên các ankan sau :
CH3-CH2-CH2-CH3
n-butan
CH3-CH2-CH2- CH2-CH3
n-pentan
VD2 : Gọi tên các gốc ankyl sau :
CH3-
C2H5-
Metyl
Etyl
Nhóm ankyl là gì ?
b/ Ankan phân nhánh :
Quy tắc IUPAC :
B1 : Chọn mạch chính là mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất
B2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn
1 2 3
B3 : Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng số chỉ vị trí của nó, tiếp theo là tên ankan mạch chính
Vị trí nhánh – Tên nhánh
Tên mạch C chính
an
2-metylpropan
Mạch C chính
Bảng 5.1/111/SGK
Lưu ý :
Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau, ta đọc theo mẫu tự a,b,c.
Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau, ta dùng tiếp đầu ngữ đi, tri, tetra ...thay cho việc lặp lại tên nhóm.
1 2 3 4
2-metylbutan
( isopentan)
iso
1 2 3
2,2-đimetylpropan
(neopentan)
neo
Củng cố kiến thức :
Đáp án C : vì ankan có CTTQ là
CnH2n+2 (n1, n nguyên)
2/ Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :
3 - etyl - 2,2,4 - trimetylheptan
Đáp án :
1 2 3 4 5 6 7
N- hexan
2-metylpentan
3-metylpentan
2,2-đimetylbutan
2,3- đimetylbutan
C6H14 có 5 đp mạch cacbon
Bài tập về nhà :
Làm bài 1,2,6/115-116 Sgk
The end
Chúc các em
dồi dào sức khỏe
và học tập tốt.
Chương 5 : HIDROCACBON NO
Bài 25 : ANKAN
* Hidrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.
VD : CH4, C3H8 …
Hirocacbon là gì ?
Hirocacbon no là gì? Có mấy loại Hidrocacbon no?
* Hidrocacbon no là hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử
Hidrocacbon
no
HC no với mạch hở (không vòng) :
ANKAN
HC no mạch vòng :
XICLOANKAN
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:
1. Đồng đẳng:
Đồng đẳng là gì?
Những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất tương tự nhau, chúng hợp thành dãy đồng đẳng
Viết CTPT của dãy đồng đẳng của CH4
VD : Dãy đồng đẳng của Metan (CH4) là : CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12 …
Công thức tổng quát của Ankan :
CnH2n+2 (n1, n nguyên)
2. Đồng phân:
Đồng phân là gì?
Là những chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử
Viết CTCT của C3H8, C4H10
a/ CTCT của C3H8 là : CH3-CH2-CH3
Không có đồng phân
b/ CTCT của C4H10 : có 2 đồng phân mạch Cacbon
CH3-CH2-CH2-CH3 tnc : -138oC n-butan ts : - 0,5oC
Kết luận : Từ C4H10 trở đi, có hiện tượng
đồng phân mạch cacbon
3. Cấu trúc không gian của Ankan:
CH4 (metan)
CH3-CH2-CH2-CH3 (n-butan)
Quan sát mô hình của phân tử CH4 và C4H10 và nêu nhận xét.
Nhận xét :
Trong phân tử Ankan chỉ có liên kết đơn C-C, C-H.
Mỗi nguyên tử C nằm ở tâm của hình tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử C hay H
Các góc liên kết gần bằng 109,5oC.
4. Bậc của C:
CH3-CH2-CH2-CH3 n-butan
I
II
II
I
CH3–CH–CH–CH–CH3 2,3-đimetylpentan
CH3CH3
I
II
III
III
I
Quan sát số nguyên tử C
liên kết trực tiếp với mỗi
nguyên tử C -> định nghĩa bậc C
- ĐN : Bậc của C là số liên kết của nó với các nguyên tử C khác.
Nhận xét :
Ankan không phân nhánh : chỉ chứa C bậc I và II
Ankan phân nhánh : có chứa C bậc III và IV
Ankan mạch không phân nhánh
Ankan mạch nhánh
Bậc C trong Ankan mạch không phân nhánh và phân nhánh ?
5. Danh pháp :
a/ Ankan không phân nhánh :
Tên ankan không phân nhánh :
Tên gốc ankyl :
Tên mạch chính
an
Tên mạch chính
yl
Nhóm ankyl là nhóm nguyên tử còn lại khi bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1-
VD1 : Gọi tên các ankan sau :
CH3-CH2-CH2-CH3
n-butan
CH3-CH2-CH2- CH2-CH3
n-pentan
VD2 : Gọi tên các gốc ankyl sau :
CH3-
C2H5-
Metyl
Etyl
Nhóm ankyl là gì ?
b/ Ankan phân nhánh :
Quy tắc IUPAC :
B1 : Chọn mạch chính là mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất
B2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn
1 2 3
B3 : Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái cùng số chỉ vị trí của nó, tiếp theo là tên ankan mạch chính
Vị trí nhánh – Tên nhánh
Tên mạch C chính
an
2-metylpropan
Mạch C chính
Bảng 5.1/111/SGK
Lưu ý :
Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau, ta đọc theo mẫu tự a,b,c.
Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau, ta dùng tiếp đầu ngữ đi, tri, tetra ...thay cho việc lặp lại tên nhóm.
1 2 3 4
2-metylbutan
( isopentan)
iso
1 2 3
2,2-đimetylpropan
(neopentan)
neo
Củng cố kiến thức :
Đáp án C : vì ankan có CTTQ là
CnH2n+2 (n1, n nguyên)
2/ Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau :
3 - etyl - 2,2,4 - trimetylheptan
Đáp án :
1 2 3 4 5 6 7
N- hexan
2-metylpentan
3-metylpentan
2,2-đimetylbutan
2,3- đimetylbutan
C6H14 có 5 đp mạch cacbon
Bài tập về nhà :
Làm bài 1,2,6/115-116 Sgk
The end
Chúc các em
dồi dào sức khỏe
và học tập tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Cúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)