Bài 25. Ankan
Chia sẻ bởi Trịnh Thế Dũng |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 48
Ankan
Tính chất hoá học
Điều chế và ứng dụng
I. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thế
CH3Cl + HCl
metyl clorua( clometan)
CH2Cl2 + HCl
metylen clorua( điclometan)
CHCl3 + HCl
clorofom( triclometan)
CCl4 + HCl
cacbon tetraclorua( tetraclometan)
Đk phản ứng: chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp.
CH4 + Cl2
CH3Cl + Cl2
CH2Cl2 + Cl2
CHCl3 + Cl2
- Phản ứng của CH4 và Cl2:
Fiml
1. Phản ứng thế
- Các đồng đẳng của metan có phản ứng thế tương tự metan:
Cl2, as, 250c
CH3-CH2-CH3
Br2, as, 250c
CH3-CH2-CH3
- Nhận xét:
+ Phản ứng thế H bằng halogen gọi là phản ứng halogen hoá
+ Sản phẩm thu được gọi là dẫn xuất halogen( dx mono, đi, tri halogen.)
+ Cl thế ở C bậc khác nhau, Br hầu như chỉ thế ở C bậc cao, F phản ứng mãnh liệt làm phân huỷ ankan thành C và HF, Iốt không phản ứng.
CH3-CHCl -CH3 + CH3-CH2-CH2Cl + HCl
2- clopropan ( 57%) 1- clopropan(43%)
CH3-CHBr -CH3 + CH3-CH2-CH2Br + HBr
97%( chính) 3%( phụ)
1. Phản ứng thế
- Cơ chế phản ứng halogen hoá:
Phản ứng clo hoá và brom hoá ankan xảy ra theo cơ chế gốc - dây chuyền( gồm 3 bước)
2. Phản ứng tách
CH3 - CH3
CH2 = CH2 +
5000c, xt
CH2 - CH2
H
H
H2
5000c, xt
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH2 - CH = CH2 + H2
CH3 - CH = CH - CH3 + H2
CH3 - CH = CH2 + CH4
CH2 = CH2 + CH3 - CH3
Nhận xét:
Dưới tác dụng của nhiệt, xúc tác( Cr2O3, Fe, Pt,..) các ankan không những bị tách H tạo thành Hiđro cacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C - C tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
3. Phản ứng oxihoá:
+ Các ankan bị đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2, H2O và toả nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O H = - 890KJ
CnH2n + 2 + O2
TQ:
n
(n+1)
CO2 + H2O
(Số mol H2O thu được lớn hơn số mol CO2 )
+ Trong điều kiện thiếu oxi:
Ankan cháy không hoàn toàn tạo ra nhiều sản phẩm (CO2, H2O, CO, muội than)
+ Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp: ankan bị oxihoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
Ví dụ: CH4 + O2 H- CH=O + H2O
Anđehit fomic
t0, xt
ii. điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế
a, Phương pháp chung:
- Nung muối của axit hữu cơ với vôi tôi xút:
ví dụ: Điều chế metan
CH3COONa + NaOH
R - COONa + NaOH R - H + Na2CO3 ( R thoả mãn CnH2n+ 1)
CaO, t0
- Tổng hợp từ dẫn xuất mono halogen:
R - Cl + 2Na + Cl - R` R - R` + 2NaCl
CaO, t0
ví dụ: Điều chế propan
CH3 - Cl + 2Na + Cl - CH2 - CH3
t0
b, Phương pháp điều chế metan
- Trong công nghiệp: Tách metan từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
- Trong phòng thí nghiệm:
Nung natri axetat( CH3COONa) với vôi tôi xút hoặc thuỷ phân nhôm cacbua.
Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3
t0
CH3 - CH2 - CH3 + 2NaCl
CH4 + Na2CO3
ii. điều chế và ứng dụng:
trọng tâm kiến thức
xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo và tập thể lớp 11A1
Ankan
Tính chất hoá học
Điều chế và ứng dụng
I. Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thế
CH3Cl + HCl
metyl clorua( clometan)
CH2Cl2 + HCl
metylen clorua( điclometan)
CHCl3 + HCl
clorofom( triclometan)
CCl4 + HCl
cacbon tetraclorua( tetraclometan)
Đk phản ứng: chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp.
CH4 + Cl2
CH3Cl + Cl2
CH2Cl2 + Cl2
CHCl3 + Cl2
- Phản ứng của CH4 và Cl2:
Fiml
1. Phản ứng thế
- Các đồng đẳng của metan có phản ứng thế tương tự metan:
Cl2, as, 250c
CH3-CH2-CH3
Br2, as, 250c
CH3-CH2-CH3
- Nhận xét:
+ Phản ứng thế H bằng halogen gọi là phản ứng halogen hoá
+ Sản phẩm thu được gọi là dẫn xuất halogen( dx mono, đi, tri halogen.)
+ Cl thế ở C bậc khác nhau, Br hầu như chỉ thế ở C bậc cao, F phản ứng mãnh liệt làm phân huỷ ankan thành C và HF, Iốt không phản ứng.
CH3-CHCl -CH3 + CH3-CH2-CH2Cl + HCl
2- clopropan ( 57%) 1- clopropan(43%)
CH3-CHBr -CH3 + CH3-CH2-CH2Br + HBr
97%( chính) 3%( phụ)
1. Phản ứng thế
- Cơ chế phản ứng halogen hoá:
Phản ứng clo hoá và brom hoá ankan xảy ra theo cơ chế gốc - dây chuyền( gồm 3 bước)
2. Phản ứng tách
CH3 - CH3
CH2 = CH2 +
5000c, xt
CH2 - CH2
H
H
H2
5000c, xt
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH2 - CH = CH2 + H2
CH3 - CH = CH - CH3 + H2
CH3 - CH = CH2 + CH4
CH2 = CH2 + CH3 - CH3
Nhận xét:
Dưới tác dụng của nhiệt, xúc tác( Cr2O3, Fe, Pt,..) các ankan không những bị tách H tạo thành Hiđro cacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C - C tạo thành các phân tử nhỏ hơn.
3. Phản ứng oxihoá:
+ Các ankan bị đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2, H2O và toả nhiều nhiệt.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O H = - 890KJ
CnH2n + 2 + O2
TQ:
n
(n+1)
CO2 + H2O
(Số mol H2O thu được lớn hơn số mol CO2 )
+ Trong điều kiện thiếu oxi:
Ankan cháy không hoàn toàn tạo ra nhiều sản phẩm (CO2, H2O, CO, muội than)
+ Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp: ankan bị oxihoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
Ví dụ: CH4 + O2 H- CH=O + H2O
Anđehit fomic
t0, xt
ii. điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế
a, Phương pháp chung:
- Nung muối của axit hữu cơ với vôi tôi xút:
ví dụ: Điều chế metan
CH3COONa + NaOH
R - COONa + NaOH R - H + Na2CO3 ( R thoả mãn CnH2n+ 1)
CaO, t0
- Tổng hợp từ dẫn xuất mono halogen:
R - Cl + 2Na + Cl - R` R - R` + 2NaCl
CaO, t0
ví dụ: Điều chế propan
CH3 - Cl + 2Na + Cl - CH2 - CH3
t0
b, Phương pháp điều chế metan
- Trong công nghiệp: Tách metan từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
- Trong phòng thí nghiệm:
Nung natri axetat( CH3COONa) với vôi tôi xút hoặc thuỷ phân nhôm cacbua.
Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3
t0
CH3 - CH2 - CH3 + 2NaCl
CH4 + Na2CO3
ii. điều chế và ứng dụng:
trọng tâm kiến thức
xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo và tập thể lớp 11A1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thế Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)