Bài 25. Ankan
Chia sẻ bởi Phi Thi Thu |
Ngày 10/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Một số khái niệm cơ bản
Bài 1: Dãy đồng đẳng của Mêtan
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
II.Tính chất vật lý
Phân loại hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa Cacbon và Hiđro trong phân tử.
Công thức tổng quát:
x, y nguyên dương
Hoặc: CnH2n+2-2k
K là tổng số liên kết ? và vòng no.
K là số tự nhiên
CxHy
Xác định K trong các trường hợp sau:
K = 0
K = 1
K = 0
K = 4
K = 3
Hiđrocacbon no là Hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn (?) trong phân tử.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.Đồng đẳng
Công thức chung :
Ankan (parafin) là những Hiđrocacbon no mạch hở
CnH2n+2
n nguyên dương
Decan
C10H22
Nonan
C9H20
Octan
C8H18
Heptan
C7H16
Hexan
C6H14
Pentan
C5H12
Butan
C4H10
Propyl
C3H7-
Propan
C3H8
Etyl
C2H5-
Etan
C2H6
Metyl
CH3-
Metan
CH4
CnH2n+2
AnKan
2.Đồng phân
Từ C4H10 có đồng phân về mạch cacbon:
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Ví Dụ: Ankan C5H12 có các đồng phân sau:
1 2 3 4
1 2 3
pentan
2-metyl butan
2,2-đimetyl propan
5 4 3 2 1
3.Danh pháp
Et-2, But-4, Pro-3.
Nonan thứ 9, Decan thứ 10
Pen-5, Hex-6, 7 là heptan.
Thứ 8 tên gọi Octan.
Đối với Ankan mạch thẳng:
a. Danh pháp thường:
Tiếp đầu ngữ+ tên an kan mạch thẳng tương ứng.
Mạch thẳng: thêm n-
Có 2 nhóm CH3- đầu mạch : thêm iso-
Có 3 nhóm CH3- đầu mạch : thêm neo-
Tên gốc:
Công thức chung:
Gốc Ankyl:
CnH2n+1-
b. Danh pháp Quốc tế (IUPAC):
Là nhóm nguyên tử còn lại sau khi bớt đi một nguyên tử H từ phân tử ankan.
Tên an kan tương ứng, đổi đuôi "an" thành đuôi "yl".
Danh pháp chung gọi tên các Hidro cacbon
Đánh STT cho các nguyên tử cacbon trên mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Chọn mạch Cacbon dài nhất làm mạch chính.
Gọi tên mạch nhánh (kèm số chỉ vị trí) theo thứ tự vần chữ cái + tên mạch chính.
Chú ý:
Nếu Ankan có nhiều mạch nhánh giống nhau, thêm tiếp đầu ngữ chỉ độ bội
2: đi
3: Tri
4: Tetra
II. Tính chất vật lí:
ở điều kiện thường:
Từ C1 - C4 :khí
Từ C5 - C17 : lỏng
Từ C18 trở đi: rắn
Nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ: ête, dầu hoả...
t0s , t0nc tăng theo chiều tăng của M
Bài tập về nhà:
Bài tập 2,3 (Tr 88-Sgk)
Viết CTCT thu gọn của các ankan có CTPT là C6H14 , gọi tên các đồng phân đó theo danh pháp thường và danh pháp Quốc tế.
Bài 1: Dãy đồng đẳng của Mêtan
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
II.Tính chất vật lý
Phân loại hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa Cacbon và Hiđro trong phân tử.
Công thức tổng quát:
x, y nguyên dương
Hoặc: CnH2n+2-2k
K là tổng số liên kết ? và vòng no.
K là số tự nhiên
CxHy
Xác định K trong các trường hợp sau:
K = 0
K = 1
K = 0
K = 4
K = 3
Hiđrocacbon no là Hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn (?) trong phân tử.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1.Đồng đẳng
Công thức chung :
Ankan (parafin) là những Hiđrocacbon no mạch hở
CnH2n+2
n nguyên dương
Decan
C10H22
Nonan
C9H20
Octan
C8H18
Heptan
C7H16
Hexan
C6H14
Pentan
C5H12
Butan
C4H10
Propyl
C3H7-
Propan
C3H8
Etyl
C2H5-
Etan
C2H6
Metyl
CH3-
Metan
CH4
CnH2n+2
AnKan
2.Đồng phân
Từ C4H10 có đồng phân về mạch cacbon:
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Ví Dụ: Ankan C5H12 có các đồng phân sau:
1 2 3 4
1 2 3
pentan
2-metyl butan
2,2-đimetyl propan
5 4 3 2 1
3.Danh pháp
Et-2, But-4, Pro-3.
Nonan thứ 9, Decan thứ 10
Pen-5, Hex-6, 7 là heptan.
Thứ 8 tên gọi Octan.
Đối với Ankan mạch thẳng:
a. Danh pháp thường:
Tiếp đầu ngữ+ tên an kan mạch thẳng tương ứng.
Mạch thẳng: thêm n-
Có 2 nhóm CH3- đầu mạch : thêm iso-
Có 3 nhóm CH3- đầu mạch : thêm neo-
Tên gốc:
Công thức chung:
Gốc Ankyl:
CnH2n+1-
b. Danh pháp Quốc tế (IUPAC):
Là nhóm nguyên tử còn lại sau khi bớt đi một nguyên tử H từ phân tử ankan.
Tên an kan tương ứng, đổi đuôi "an" thành đuôi "yl".
Danh pháp chung gọi tên các Hidro cacbon
Đánh STT cho các nguyên tử cacbon trên mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Chọn mạch Cacbon dài nhất làm mạch chính.
Gọi tên mạch nhánh (kèm số chỉ vị trí) theo thứ tự vần chữ cái + tên mạch chính.
Chú ý:
Nếu Ankan có nhiều mạch nhánh giống nhau, thêm tiếp đầu ngữ chỉ độ bội
2: đi
3: Tri
4: Tetra
II. Tính chất vật lí:
ở điều kiện thường:
Từ C1 - C4 :khí
Từ C5 - C17 : lỏng
Từ C18 trở đi: rắn
Nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ: ête, dầu hoả...
t0s , t0nc tăng theo chiều tăng của M
Bài tập về nhà:
Bài tập 2,3 (Tr 88-Sgk)
Viết CTCT thu gọn của các ankan có CTPT là C6H14 , gọi tên các đồng phân đó theo danh pháp thường và danh pháp Quốc tế.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phi Thi Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)