Bài 25. Ankan

Chia sẻ bởi Nguyễn Nga | Ngày 10/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Bài 25: ankan
Lớp 11A

Giáo viên: Trần Thị Huyền
Trung tâm GDTX Việt Hưng
iII. tính chất hoá học

NhËn xÐt:
C¸c ankan t­¬ng ®èi tr¬ vÒ mÆt ho¸ häc : ë nhiÖt ®é th­êng chóng kh«ng ph¶n øng víi axit, baz¬ vµ chÊt oxi ho¸ m¹nh.
D­íi t¸c dông cña ¸nh s¸ng, xóc t¸c vµ nhiÖt ®é, ankan tham gia c¸c ph¶n øng thÕ, ph¶n øng t¸ch vµ ph¶n øng oxi ho¸
1. Phản ứng thế
Với Mêtan hoặc Êtan:
metylclorua
askt

CH3–CH2–CH3
2-cloropropan (57%)
1-cloropropan (43%)
Với các đồng đẳng khác:
Tham gia phản ứng thế tương tự Mêtan
2-clo-3-metylbutan
2-clo-2-metylbutan
1-clo-3-metylbutan
1-clo-2-metylbutan
(SP chÝnh)
(SP phô)
(SP phô)
(SP phô)
Phản ứng halogen hoá: Là phản ứng thế nguyên tử Hidro bằng nguyên tử halogen
Sản phẩm hữu cơ chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.
Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của Ankan
2. Phản ứng tách
+ Phản ứng tách hidro (phản ứng đề hidro hóa )
Dưới tác dụng của nhiệt độ và xúc tác ankan bị tách thành hidrocacbon không no và hidro
CH3 – CH3
+
CH2 = CH2
H2
t0,xt
to,xt
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3=CH2-CH3
CH2=CH2
CH4
CH3-CH3
+
+
Ankan tham gia phản ứng cracking sinh ra 1 hidrocacbon no và 1 hidrocacbon không no
+ Phản ứng phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn (Phản ứng cracking)
Các phản ứng Cracking có ứng dụng rất lớn trong công nghiệp dầu mỏ
3. Phản ứng oxi hoá
a, Oxi hoá hoàn toàn
Khi đốt các ankan bị cháy tạo ra CO2, H2O và toả ra nhiều nhiệt:
CH4
CO2
H2O
+
2
O2
+
2
?H = 890kj
t0
CnH2n+2
O2
+
CO2
H2O
(n+1)
+
n
Phương trình tổng quát
b, Oxi hoá không hoàn toàn
Nếu không đủ oxi, các ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2, H2O còn tạo ra các sản phẩm khác như CO, muội than.
H2O
+
2
Thiếu O2
C
IV. ®iÒu chÕ
1. Trong phòng thí nghiệm:
2. Trong công nghiệp:
Mêtan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ: Từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tiến hành các phản ứng cracking hoặc rifoming để bẻ gãy mạch C tạo ra Mêtan và các đồng đẳng.
V. ứng dụng
Ankan là những hiđrocacbon có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp. Nó có thể dùng làm nhiên liệu, vật liệu và cũng có thể dùng làm nguyên liệu.
- Khí Gas dùng làm nhiên liệu trong sinh hoạt và trong công nghiệp.

- Xăng, dầu trong các loại động cơ đốt trong.
- Dầu mỡ dùng để bôi trơn.
- Nến dùng thắp sáng.
- Khí bio gas
Bài tập
Bài tập 1
Phản ứng đặc trưng của ankan là:
a, Phản ứng cộng.
b, Phản ứng oxi hoá.
c, Phản ứng thế.
d, Cả 3 phản ứng trên.
X
Bài tập 2
Phản ứng thế giữa Cl2 với iso - pentan có thể cho:
a, 3 sản phẩm.
b, 4 sản phẩm.
c, 5 sản phẩm.
X
Bài tập 3
Hiđrocacbon no có phản ứng thế
Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên
c. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước
d. Hiđrocacbon no cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên
Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do
X
Dựa vào kiến thức đã học và những kiến thức thực tế hãy giải thích hiện tượng sau:
Khi ngọn nến cháy bình thường thì không có khói nhưng khi cho 1 miếng kim loại lên trên ngọn lửa lại có khói đen bám vào miếng kim loại?
Bài tập 4
Có 2 nguyên nhân sau:
1. Khi chắn tấm kim loại lên trên ngọn lửa làm giảm lượng oxi bổ xung cho phản ứng cháy ? Thiếu oxi nên phản ứng oxi hoá ankan xảy ra không hoàn toàn tạo muội than ( C)
2. Thanh kim loại hấp thụ nhiệt nhanh làm giảm nhiệt độ của phản ứng cũng là một nguyên nhân làm cho ankan bị oxi hoá không hoàn toàn
Phiếu học tập số 4
Một Hiđrocacbon A có thành phần nguyên tố: %C=84,21; %H=15,79; tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3,93.
a, Xác định công thức phân tử của A.
b, Cho biết đó là n - akan, hãy viết CTCT và gọi tên.
* Xác định MA
* %C + %H = 100% => CxHy
* CxHy ? xC + yH
Hướng dẫn
* Công thức phân tử: C8H18
* Công thức cấu tạo:
CH3- CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3
Đáp án
Viết gọn: CH3- (CH2)6 - CH3
* Tên gọi: n-Octan
Bài về nhà
Đốt cháy hoàn toàn m(g) Hidrocacbon A thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O.
- Xác định dãy đồng đẳng của A.
- Tính số mol của A.
- Xác định m
- Xác định công thức phân tử của A
Hướng dẫn
1. nH2O > nCO2 --> dãy đồng đẳng Ankan
2. Số mol A: nA = nH2O -nCO2
3. m= mC + mH = 0,3.12 + 0,4.2
4. Xác định công thức phân tử
=> n = ?
Trung tâm GDTX Việt hưng
Xin trân trọng cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)