Bài 25. Ankan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An |
Ngày 10/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 25 : ANKAN
Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Điều chế
I) Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp
1) Dãy đồng đẳng ankan
CTTQ : CnH2n + 2 (n ≥ 1)
n = 1 CH4 (metan)
n = 2 C2H6 (etan)
n = 3 C3H6 (propan)
Chúng là những đồng đẳng của nhau
Phân tử : CH4
Phân tử : C2H6
Nhận xét :
Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn C – C và C – H
2) Đồng phân :
Từ C4H10 trở đi mới có đồng phân mạch cacbon
C4H10 có 2 đồng phân
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3
CH3
|
3) Danh pháp (theo IUPAC)
a) Tên ankan mạch không phân nhánh
Tên ankan = tên chỉ số nguyên tử cacbon + an
CH4 : metan
C2H6 : etan
C3H8 : propan
B1 : Chọn mạch cacbon dài nhất và có
nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
B2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon
mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
(sao cho tổng số các chỉ số của các
nhánh là nhỏ nhất)
B3 : gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vần chử
cái cùng với số chỉ vị trí của nó.
b) Tên ankan mạch có nhiều nhánh
Tiếp theo là tiên ankan tương ứng với mạch chính
CH3 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
|
|
CH3
Vd:
C2H5
1 2 3 4 5 6 7
4 – etyl – 2 – metyl heptan
Lưu ý :
Nếu có 2 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ đi ”
Nếu có 3 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ tri ”
Nếu có 4 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ tetra ”
Chữ cách số bằng dấu gạch ngang (-)
vd
CH3 – CH – CH – CH3
CH3
CH3
|
|
1 2 3 4
2 , 3 – đi metyl butan
II) Tính chất vật lí :
Từ CH4 đến C4H10 là những chất khí.
Các ankan tiếp theo là chất lỏng.
Từ khoảng C8H38 trở lên là những chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo theo chiều tăng của phân tử khối.
- Ankan nhẹ hơn nước , không tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III) Tính chất hóa học :
1. phản ứng thế :
Với metan (CH4)
metylclorua
askt
?Vụựi caực ủong ủaỳng khaực :
Tham gia phaỷn ửựng theỏ tửụng tửù
metan
CH3–CH2–CH3
2-cloropropan (57 %)
1 - cloropropan (43 %)
+
Nhận xét :
Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
(dẫn xuất halogen của hidrocacbon)
2) Phản ứng tách
Dưới tác dụng nhiệt độ và xúc tác các ankan có thể bị gãy liên kết C - C và C - H vì vậy có thể xảy ra các phản ứng sau :
Phản ứng phân hủy
b) Phản ứng đề hidro
c) Phản ứng crăkinh
a) Phản ứng phân hủy :
Ơ nhiệt độ cao các ankan bị phân hủy thành C và H2
C2H6
to
C
H2
+
2
3
b) Phản ứng đề hidro hóa ( tách hidro )
to,xt
Dưới tác dụng của nhiệt độ và xúc tác ankan bị tách thành hidrocacbon không no và hidro
CH3 – CH3
+
CH2 = CH2
H2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH- CH2-CH3
CH3-CH =CH -CH3
H2
H2
+
+
t0,xt
CH4
1500oC
H2
+
2
3
Trường hợp đặc biệt
làm lạnh nhanh
c) Phản ứng crackinh
→ crackinh nhiệt
→ crackinh xuùc taùc
Có nhiều loại phản ứng crackuinh , người ta phân ra làm 2 loại chủ yếu:
to , xt
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH - CH3
H2C=CH2
CH4
CH3- CH3
+
+
Ankan tham gia phản ứng cracking sinh ra 1 hidrocacbon no và 1 hidrocacbon không no:
Về nhà viết phản ứng cracking của:
3. Phản ứng oxi hoá
? Oxi hoựa khoõng hoaứn toaứn.
Oxi hoựa hoaứn toaứn.
Khi đốt các ankan bị cháy tạo ra CO2 , H2O và tỏa ra nhiều nhiệt.
CH4
CO2
H2O
+
2
O2
+
2
?H = 890kj
CnH2n+2
O2
+
CO2
H2O
(n+1)
+
Từ phương trỡnh tổng quát về nhà các em hãy viết phản ứng cháy của n - butan và iso - pentan
n
IV) Điều chế :
1. Trong phòng thí nghiệm :
Na2CO3
+
CH4↑
CH4 ↑
Al(OH)3
+
12
3
4
2.Trong công nghiệp : metan và các đồng đẳng được tác từ khí thiên nhiên và dầu mỏ : từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tiến hành các phản ứng Crăckinh để bẻ gãy mạch cacbon tạo ra metan và các đồng đẳng.
IV ) ứng dụng :
Ankan là những hidrocacbon có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp. Nó có thể dùng làm nhiên liệu , vật liệu.
1. Phản ứng đặc trưng của Ankan là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
2. Số đồng phân của C5H12 là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan (A) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của (A) là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Quiz
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Điều chế
I) Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp
1) Dãy đồng đẳng ankan
CTTQ : CnH2n + 2 (n ≥ 1)
n = 1 CH4 (metan)
n = 2 C2H6 (etan)
n = 3 C3H6 (propan)
Chúng là những đồng đẳng của nhau
Phân tử : CH4
Phân tử : C2H6
Nhận xét :
Trong phân tử ankan chỉ có các liên kết đơn C – C và C – H
2) Đồng phân :
Từ C4H10 trở đi mới có đồng phân mạch cacbon
C4H10 có 2 đồng phân
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3
CH3
|
3) Danh pháp (theo IUPAC)
a) Tên ankan mạch không phân nhánh
Tên ankan = tên chỉ số nguyên tử cacbon + an
CH4 : metan
C2H6 : etan
C3H8 : propan
B1 : Chọn mạch cacbon dài nhất và có
nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
B2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon
mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
(sao cho tổng số các chỉ số của các
nhánh là nhỏ nhất)
B3 : gọi tên mạch nhánh theo thứ tự vần chử
cái cùng với số chỉ vị trí của nó.
b) Tên ankan mạch có nhiều nhánh
Tiếp theo là tiên ankan tương ứng với mạch chính
CH3 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
|
|
CH3
Vd:
C2H5
1 2 3 4 5 6 7
4 – etyl – 2 – metyl heptan
Lưu ý :
Nếu có 2 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ đi ”
Nếu có 3 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ tri ”
Nếu có 4 nhánh giống nhau thì dùng tiếp đầu ngữ là “ tetra ”
Chữ cách số bằng dấu gạch ngang (-)
vd
CH3 – CH – CH – CH3
CH3
CH3
|
|
1 2 3 4
2 , 3 – đi metyl butan
II) Tính chất vật lí :
Từ CH4 đến C4H10 là những chất khí.
Các ankan tiếp theo là chất lỏng.
Từ khoảng C8H38 trở lên là những chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các ankan tăng theo theo chiều tăng của phân tử khối.
- Ankan nhẹ hơn nước , không tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
III) Tính chất hóa học :
1. phản ứng thế :
Với metan (CH4)
metylclorua
askt
?Vụựi caực ủong ủaỳng khaực :
Tham gia phaỷn ửựng theỏ tửụng tửù
metan
CH3–CH2–CH3
2-cloropropan (57 %)
1 - cloropropan (43 %)
+
Nhận xét :
Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.
(dẫn xuất halogen của hidrocacbon)
2) Phản ứng tách
Dưới tác dụng nhiệt độ và xúc tác các ankan có thể bị gãy liên kết C - C và C - H vì vậy có thể xảy ra các phản ứng sau :
Phản ứng phân hủy
b) Phản ứng đề hidro
c) Phản ứng crăkinh
a) Phản ứng phân hủy :
Ơ nhiệt độ cao các ankan bị phân hủy thành C và H2
C2H6
to
C
H2
+
2
3
b) Phản ứng đề hidro hóa ( tách hidro )
to,xt
Dưới tác dụng của nhiệt độ và xúc tác ankan bị tách thành hidrocacbon không no và hidro
CH3 – CH3
+
CH2 = CH2
H2
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH- CH2-CH3
CH3-CH =CH -CH3
H2
H2
+
+
t0,xt
CH4
1500oC
H2
+
2
3
Trường hợp đặc biệt
làm lạnh nhanh
c) Phản ứng crackinh
→ crackinh nhiệt
→ crackinh xuùc taùc
Có nhiều loại phản ứng crackuinh , người ta phân ra làm 2 loại chủ yếu:
to , xt
CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH - CH3
H2C=CH2
CH4
CH3- CH3
+
+
Ankan tham gia phản ứng cracking sinh ra 1 hidrocacbon no và 1 hidrocacbon không no:
Về nhà viết phản ứng cracking của:
3. Phản ứng oxi hoá
? Oxi hoựa khoõng hoaứn toaứn.
Oxi hoựa hoaứn toaứn.
Khi đốt các ankan bị cháy tạo ra CO2 , H2O và tỏa ra nhiều nhiệt.
CH4
CO2
H2O
+
2
O2
+
2
?H = 890kj
CnH2n+2
O2
+
CO2
H2O
(n+1)
+
Từ phương trỡnh tổng quát về nhà các em hãy viết phản ứng cháy của n - butan và iso - pentan
n
IV) Điều chế :
1. Trong phòng thí nghiệm :
Na2CO3
+
CH4↑
CH4 ↑
Al(OH)3
+
12
3
4
2.Trong công nghiệp : metan và các đồng đẳng được tác từ khí thiên nhiên và dầu mỏ : từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tiến hành các phản ứng Crăckinh để bẻ gãy mạch cacbon tạo ra metan và các đồng đẳng.
IV ) ứng dụng :
Ankan là những hidrocacbon có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống cũng như trong công nghiệp. Nó có thể dùng làm nhiên liệu , vật liệu.
1. Phản ứng đặc trưng của Ankan là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
2. Số đồng phân của C5H12 là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan (A) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của (A) là:
Đúng - Nhấp chuột tiếp tục
Sai - Nhấp chuột tiếp tục
You answered this correctly!
Your answer:
The correct answer is:
You did not answer this question completely
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Quiz
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)