Bài 25. Ankan
Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Quế |
Ngày 10/05/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Bài 25. Ankan thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
ANKAN HAY PARAFIN
I/ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
+ Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (liên kết xích ma)
+Ankan hay parafin là những hiđrocacbon no, mạch hở.
1/ Dãy đồng đẳng của metan
Gồm CH4, C2H6, C3H8…..CnH2n+2.
2/ Đồng phân: Từ C4H10 trở đi ankan có hiện tượng đồng phân mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh)
VD: C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo sau:
CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH-CH3
|
CH3
3/ Danh pháp
Mắt em phai bụi phấn, hoàng hôn ở nơi đâu?
a. Danh Pháp
Cách Đọc Ankan Mạch Phân Nhánh
Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính.
Đánh số các nguyên tử C ở mạch chính, sao cho chỉ số vị trí của nhánh là nhỏ nhất.
Iso : 1 nhóm metyl ở C số 2
Neo : 2 nhóm metyl ở C số 2
Gọi tên nhánh theo thứ tự alphabe
Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”….trước tên nhánh.
Tên ankan (có nhánh)
Số Chỉ Vị Trí Nhánh + Tên Nhánh + Tên Mạch Chính + AN
Ví Dụ:
2,3-đimetylpentan
4-etyl-2-metylheptan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
hexan
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
2 - metylpentan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3
2,2 - dimetylbutan
2,2,3-trimetylbutan
Ví Dụ: Viết đồng phân của C6H14, gọi tên.
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
CH3− CH2− CH− CH2− CH3
|
CH3
CH3− CH− CH− CH3
| |
CH3 CH3
2 - metylpentan
3 - metylpentan
2,3 - dimetylbutan
2,2 - dimetylbutan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3
hexan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
4/ Bậc cacbon: Tính bằng số liên kết mà 1 nguyên tử C liên kết được với các nguyên tử C khác.
CH3
1 2 3 4 | 1
CH3 - CH2 - CH - C - CH3
| |
CH3 CH3
1 1
Tính chất
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Từ 1C 4C: chất khí
Từ 5C 17C: chất lỏng
Có 18C trở lên: chất rắn
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Phân tử khối càng lớn t0 sôi, t0 nóng chảy, khối lượng riêng càng cao.
H?n h?p
CH4,Cl2
Lỏng, sánh, Ko màu.
Nu?c
Quỳ tím
III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế với halogen
Metyl clorua (clometan)
Metylen clorua (diclometan)
Clorofom (triclometan)
Tetraclometan, cacbon tetraclorua
a?s
a?s
a?s
a?s
Lưu ý: + Halogen ưu tiên thế nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn
+ Ankan chỉ thế với Cl2 và Br2.
CH3− CH2− CH3 + Cl2
askt
CH2− CH2− CH3
|
Cl
CH3− CH− CH3
|
Cl
+ HCl
Sản phẩm chính
Sản phẩm phụ
II. Tính Chất
2. Phản ứng tách
+ Tách H2
Ví dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH2 – CH2 = CH3
CH3 – CH = CH – CH3
II. Tính Chất
2/ Phản ứng tách
Vậy: + Ankan H2 + Anken
+ Ankan Anken + Ankan
Ví dụ:
CnH2n+2
CmH2m+2 + CpH2p
(m + p = n) (p/ư crackinh)
to
CH3− CH2− CH3
CH2= CH2 + CH4
to
3. Oxi hoá: Oxi hóa hoàn toàn CO2 + H2O (tỏa nhiều nhiệt) nên ankan dùng làm nhiên liệu khí, lỏng.
CnH2n+2 + O2
n
(n+1)
to
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O + 880KJ
to
CO2 + H2O
Lưu ý: +Ngoài ra ankan có các p/ư oxi hóa không hoàn toàn tạo ra CO, C và nhiều sản phẩm khác.
+ Nếu đốt một hiđrocacbon thu được số mol CO2 < số mol H2O thì hiđrocacbon là ankan.
III. ĐIỀU CHẾ
1. Mêtan: Trong PTN
a. Từ nhôm cacbua.
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Nung Natri axetat với vôi tôi xút
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
CaO
to
2/ Trong công nghiệp:
Điều chế từ khí thiên nhiên, dầu mỏ.
Crackinh ankan.
III. ỨNG DỤNG
Khí cầu bay lên nhờ không khí được đốt nóng bởi propan
N?n, gi?y n?n, gi?y d?u
Dầu thắp sáng, đun nấu
Dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ
ANKAN
parafin
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Nung nóng ankan chỉ thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Đ
S
Đ
Đ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo trong cùng điều kiện). Biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của ankan.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4:
Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl = 33,33% về khối lượng. Gọi tên ankan đó.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn a gam hh 2 ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 0,19 mol CO2 và 4,14 gam nước.
a/ Lập CTPT 2 ankan.
b/ Tính %n và %m mỗi ankan.
I/ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
+ Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (liên kết xích ma)
+Ankan hay parafin là những hiđrocacbon no, mạch hở.
1/ Dãy đồng đẳng của metan
Gồm CH4, C2H6, C3H8…..CnH2n+2.
2/ Đồng phân: Từ C4H10 trở đi ankan có hiện tượng đồng phân mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh)
VD: C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo sau:
CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH-CH3
|
CH3
3/ Danh pháp
Mắt em phai bụi phấn, hoàng hôn ở nơi đâu?
a. Danh Pháp
Cách Đọc Ankan Mạch Phân Nhánh
Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính.
Đánh số các nguyên tử C ở mạch chính, sao cho chỉ số vị trí của nhánh là nhỏ nhất.
Iso : 1 nhóm metyl ở C số 2
Neo : 2 nhóm metyl ở C số 2
Gọi tên nhánh theo thứ tự alphabe
Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”….trước tên nhánh.
Tên ankan (có nhánh)
Số Chỉ Vị Trí Nhánh + Tên Nhánh + Tên Mạch Chính + AN
Ví Dụ:
2,3-đimetylpentan
4-etyl-2-metylheptan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
hexan
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
2 - metylpentan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3
2,2 - dimetylbutan
2,2,3-trimetylbutan
Ví Dụ: Viết đồng phân của C6H14, gọi tên.
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
CH3− CH2− CH− CH2− CH3
|
CH3
CH3− CH− CH− CH3
| |
CH3 CH3
2 - metylpentan
3 - metylpentan
2,3 - dimetylbutan
2,2 - dimetylbutan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3
hexan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
4/ Bậc cacbon: Tính bằng số liên kết mà 1 nguyên tử C liên kết được với các nguyên tử C khác.
CH3
1 2 3 4 | 1
CH3 - CH2 - CH - C - CH3
| |
CH3 CH3
1 1
Tính chất
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Từ 1C 4C: chất khí
Từ 5C 17C: chất lỏng
Có 18C trở lên: chất rắn
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Phân tử khối càng lớn t0 sôi, t0 nóng chảy, khối lượng riêng càng cao.
H?n h?p
CH4,Cl2
Lỏng, sánh, Ko màu.
Nu?c
Quỳ tím
III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế với halogen
Metyl clorua (clometan)
Metylen clorua (diclometan)
Clorofom (triclometan)
Tetraclometan, cacbon tetraclorua
a?s
a?s
a?s
a?s
Lưu ý: + Halogen ưu tiên thế nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn
+ Ankan chỉ thế với Cl2 và Br2.
CH3− CH2− CH3 + Cl2
askt
CH2− CH2− CH3
|
Cl
CH3− CH− CH3
|
Cl
+ HCl
Sản phẩm chính
Sản phẩm phụ
II. Tính Chất
2. Phản ứng tách
+ Tách H2
Ví dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH2 – CH2 = CH3
CH3 – CH = CH – CH3
II. Tính Chất
2/ Phản ứng tách
Vậy: + Ankan H2 + Anken
+ Ankan Anken + Ankan
Ví dụ:
CnH2n+2
CmH2m+2 + CpH2p
(m + p = n) (p/ư crackinh)
to
CH3− CH2− CH3
CH2= CH2 + CH4
to
3. Oxi hoá: Oxi hóa hoàn toàn CO2 + H2O (tỏa nhiều nhiệt) nên ankan dùng làm nhiên liệu khí, lỏng.
CnH2n+2 + O2
n
(n+1)
to
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O + 880KJ
to
CO2 + H2O
Lưu ý: +Ngoài ra ankan có các p/ư oxi hóa không hoàn toàn tạo ra CO, C và nhiều sản phẩm khác.
+ Nếu đốt một hiđrocacbon thu được số mol CO2 < số mol H2O thì hiđrocacbon là ankan.
III. ĐIỀU CHẾ
1. Mêtan: Trong PTN
a. Từ nhôm cacbua.
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Nung Natri axetat với vôi tôi xút
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
CaO
to
2/ Trong công nghiệp:
Điều chế từ khí thiên nhiên, dầu mỏ.
Crackinh ankan.
III. ỨNG DỤNG
Khí cầu bay lên nhờ không khí được đốt nóng bởi propan
N?n, gi?y n?n, gi?y d?u
Dầu thắp sáng, đun nấu
Dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ
ANKAN
parafin
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Nung nóng ankan chỉ thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
phản ứng thế.
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Đ
S
Đ
Đ
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 2: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Rất tiếc, bạn đã chọn sai !
Hoan hô, bạn đã chọn đúng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo trong cùng điều kiện). Biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của ankan.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 4:
Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl = 33,33% về khối lượng. Gọi tên ankan đó.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn a gam hh 2 ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 0,19 mol CO2 và 4,14 gam nước.
a/ Lập CTPT 2 ankan.
b/ Tính %n và %m mỗi ankan.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Quế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)