Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Ca | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO THẦY CÔ !
Vấn đề phát triển ngành
Thủy sản và lâm nghiệp
Bài 24:
Bài 24:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Thuận lợi
và khó khăn
Lâm nghiệp
Sự phát triển
và phân bố
ngành thủy sản
Vai trò
Sự phát triển
và phân bố
lâm nghiệp
Ngành thủy sản
Bài 24:
Vấn Đề Phát Triển Ngành Thủy Sản và Lâm Nghiệp.
Ngành thủy sản
Thuận lợi và khó khăn
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Lâm nghiệp.
Vai trò
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
THẢO LUẬN NHÓM
Vòng 2:
(10 phút)
Những người có
cùng số phiếu học
tập hình thành
1 nhóm
- Mỗi nhóm cử nhóm trưởng
- Đến nội dung của ai thì
Người đó sẽ trình bày.
- Những người còn lại sẽ ghi
vào phiếu học tập của mình
Vòng 1:
(4 phút)
Làm việc cá nhân
Theo nội dung trong
Phiếu học tập

- Bờ biển dài 3260km, diện tích mặt biển rộng trên 1 triệu km2
- Trữ lượng lớn, hàng năm khai thác khoảng 4 triệu tấn
- Chủng loại phong phú, nhiều loại có giá trị cao.
- Nhiều ngư trường lớn:
4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng-Quảng Ninh, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa-Trường Sa, Cà Mau-Kiên Giang.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.

- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ…nuôi thủy sản nước ngọt. lợ.
I-Ngành thủy sản.
1. Thuận lợi và khó khăn:
*Về điều kiện tự nhiên
a. Thuận lợi.
-Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
-Phương tiện đánh bắt được trang bị ngày càng tốt hơn.
-Công nghiệp chế biến phát triển.
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-Chính sách nhà nước, nghề cá ngày càng được chú trọng.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới => năng suất lao động thấp.
- Môi trường ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
* Kinh tế - xã hội
b. Khó khăn
- Bão, gió mùa Đông bắc gây thiệt hại cho ngư dân và hạn chế số ngày ra khơi.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
a. Tình hình phát triển.
Sản lượng (2005) hơn 34 triệu tấn=> 2007 hơn 41 triệu tấn.
- Sản lượng thủy sản bình quân khoảng 42kg/người/năm.
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu SX và giá trị sản lượng thủy sản.
- Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh DHNam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh dẫn đầu sản lượng đánh bắt : Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.
( chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác cả nước).
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
b. Khai thác thủy sản
- Sản lượng liên tục tăng, chiếm cao nhất là cá biển .
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
c.Nuôi trồng thủy sản
Dựa vào biểu đồ, nhận xét tình hình nuôi trồng thủy sản qua các năm?
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
c.Nuôi trồng thủy sản
-Tiềm năng còn nhiều,diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%
-Sản lượng tăng liên tục.
Dựa vào Átlat ,nêu những nơi nuôi trồng nhiều thủy sản của nước ta?
-Vùng nuôi tôm lớn nhất: đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh và Kiên Giang), các tỉnh duyên hải.
-Nuôi cá nước ngọt: đồng bằng sông Cửu Long (An Giang) và đồng bằng sông Hồng
c.Nuôi trồng thủy sản
-Sản lượng liên tục tăng.
-Nuôi tôm: phát triển mạnh.Kỹ thuật nuôi được cải tiến.
-Tiềm năng còn nhiều,diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%
Sản lượng tôm nuôi, cá nuôi năm 1995 và năm 2005 phân theo vùng
Dựa vào bảng số liệu nêu những vùng nuôi nhiều tôm, cá của nước ta.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
c.Nuôi trồng thủy sản
Hoạt động nuôi cá bè ở đồng bằng sông Cửu Long
Hoạt động nuôi cá, nuôi tôm ở đồng bằng sông Cửu Long
Nhờ các diều kiện nào mà ĐBSCL trở thành vùng nuôi cá, nuôi tôm lớn nhất nước ta?
-.Có nhiều cửa sông, bãi triều rộng=> nuôi trồng trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
- Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt=> nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm, chính sách phát triển của nhà nước.
II. LÂM NGHIỆP:
1. Vai trò:
Rừng sản xuất
Rừng đặc dụng
Rừng phòng hộ
Nêu các ví dụ về ý nghĩa về Kinh tế và sinh thái của rừng ?
II. LÂM NGHIỆP:
1. Vai trò:
a.Kinh tế:
- Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.
- Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN.
-Bảo vệ an toàn cho nhân dân ở vùng núi,trung du, hạ du.
b.Sinh thái:
-Chống xói mòn đất, bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm.
- Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khộ hạn.
- Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
Có vai trò quan trọng về kinh tế và sinh thái.
Dựa vào Atlat ( Biểu đồ) nhận xét diện tích rừng nước ta qua các năm?
2.Tình hình phát triển và phân bố.
a. Tình hình phát triển.
-Tổng diện tích rừng tăng liên tục.
-Diện tích rừng tự nhiên , rừng trồng tăng qua các năm.
- Diện tích rừng tự nhiên chiếm ưu thế.
2.Tình hình phát triển và phân bố.
a. Tình hình phát triển.
Trồng rừng:
Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng ở nước ta hiện nay?
-Khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung ( hàng năm khoảng 200.000ha).
- Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị cháy.
Cháy rừng
Chặt phá rừng
Chăt phá rừng
2.Tình hình phát triển và phân bố.
b. Khai thác – chế biến gỗ:
+ Mỗi năm khai thác 2,5 triệu m3 gỗ.
+Các sản phẩm :gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ… CN bột giấy, ngoài ra còn cung cấp gỗ củi, than củi.
-Các vùng có DT rừng lớn: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ…
c. Phân bố
a. Tình hình phát triển.
Nêu tình hình khai thác và chế biến gỗ của nước ta ?
Đánh giá
Dựa vào Átlat nêu tình hình phát triển ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
-Cả 2 vùng đều phát triển mạnh ngành thủy sản.
-DHNTB sản lượng khai thác thủy sản cao hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
-ĐBSCL sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều cao nhất nước.
Đánh giá
Dựa vào Átlat cho biết tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Nhận xét diện tích rừng của cả nước từ năm 2000- 2007.
- Các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất: Tuyên Quang, Quảng Bình, Kontum, Lâm Đồng => Trên 60 % DT toàn tỉnh.
- Diện tích rừng trồng ít,có xu hướng tăng, nhưng năm 2007 có xu hướng giảm nhẹ. Tăng 1080 nghìn ha.
Diện tích rừng tự nhiên chiếm ưu thế và có xu hướng tăng .744 nghìn ha.
Diện tích rừng cả nước qua các năm tăng. 1.824 nghìn ha.
Thanks for listening!!!
Dựa vào Atlat nêu những nơi có diện tích rừng lớn hiện nay của nước ta.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Ca
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)