Bài 24. Ứng động
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Diệp |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Ứng động thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Cho ví dụ
về các kiểu
hướng động?
-Hướng sáng: Thân cây uốn cong về phía nguồn sáng( hướng sáng dương). Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại (hướng sáng âm).
-Hướng trọng lực: Rễ các cây hướng xuống theo lực hút của trái đất ( hướng trọng lực dương), thân cây hướng ngược lại ( hướng trọng lực âm )
-Hướng hoá: Các cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất ( hướng hoá dương), hoặc tránh xa nguồn hoá chất ( hướng hoá âm )
-Hướng nước: sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
-Hướng tiếp xúc:Thân cây đậu côve quấn quanh một cọc rào.
Xem phim và chỉ ra kiểu cảm ứng đã học?
Đó là kiểu gì?
Hướng động: hướng sáng dương
Ứng động
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
Mục tiêu bài học
-Nêu được khái niệm ứng động:
-Phân biệt được ứng động với hướng động.
-Phân biệt được bản chất ứng động sinh trưởng và ứng động
không sinh trưởng.
-Nêu được một số ví dụ ứng động không sinh trưởng.
-Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
1/so sánh
hướng động
và ứng động
Quan sát hình, đọc SGK mục I / trang 102 kết hợp
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Hai hiện tượng
trên giống và khác nhau như thế nào?Vào phiếu
học tập sau:
+ Đều là phản ứng của cơ thể thực vật trả lời
kích thích môi trường ( ánh sáng) .
+ Cơ chế: đều liên quan đến sự sai khác trong
tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại 2 phía
diện của cơ quan .
GIỐNGNHAU:
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
Loại cảm ứng
Cấu tạo của cơ quan thực hiện
Hướng kích thích
Cây vạn L thanh: cành lá hướng về phía ánh sáng.
Hoa: sáng nở, tối khép cánh
Sự khác nhau
Từ mọi hướng
Từ 1 hướng
Lá, cánh hoa, đài , cụm hoa hình dẹp
Thân, cành,rễ,bao lá mầm: hình tròn
Ứng động
Hướng động
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
1/so sánh
hướng động
và ứng động
2/Định nghĩa
ứng động
Từ nội dung trong bản trên, cho biết thế nào là ứng động?
Là hình thức phản ứng của cây trước tác
nhân kích thích không định hướng.
Tuỳ tác nhân kích thích mà có nhiều
loại ứng động khác nhau
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
Xem phim Đọc SGK mục II / trang 102 kết hợp thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
II.CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
KHÁI NIỆM
Là kiểu ỨĐ, trong đó các TB ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các KT không định hướng của tác nhân ngoại cảnh
Quang ỨĐ: cường độ ánh sáng.
-Nhiệt ứng
động:
sự biến đổi
nhiệt độ
-ỨĐ nở hoa: hoa bồ công anh sáng nở, tối cụp lại.
-ỨĐ của lá: me, phượng, đậu sáng xoè, tối cụp.
-H tulip và hoa nghệ tây nở và cụp do biến đổi nhiệt độ
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như:
phiến lá, cánh hoa.
KIỂUỨĐ
-ỨNG ĐỘNG SINH TRƯỞNG
T NHÂN
VÍ DỤ
CƠ CHẾ
Quang ứng động
Nhiệt ứng động
Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
-ỨĐ sức trương: sự thay đổi sức trương nước trong 1 số tế bào chuyên hoá.
-ỨĐ tiếp xúc và hoá ỨĐ:
+ỨĐ tiếp xúc: cơhọc.
+Hoá ỨĐ: kích thích hoá học
+ỨĐ sức trương nhanh: cây trinh nữ.
+Ứng động sức trương chậm: sự vận động của khí khổng.
-Ứng động tiếp xúc và hoá ứng
động: Sự vận động bắt mồi ở thực vật
-Do biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hoá -Do xuất hiện các kích thích lan truyền: kích thích có nhiều phản ứng nhanh ở các miền chuyên hoá của cơ quan
Ứng động sức trương của cây trinh nữ
Khi trời mưa các gai, lông, hoặc nắp của cây ăn sâu bọ, lá cây tring nữ. có khép không? Vì sao?
Tuỳ cường độ kích thích:
-Không, khi cường độ kích thích chưa đủ mạnh.
-Có, khi những trận mưa lớn, xối xả làm cho chúng khép lại.
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
III. VAI TRÒ
CỦA ỨNG
ĐỘNG
TRONG
ĐỜI SỐNG
THỰC VẬT
?Sự cụp lá của cây trinh nữ giúp ích gì cho nó?
?Sự uốn cong các sợi lông của cây gọng vó có ý nghía gì?
?Vì sao cây nắp ấm, cây gọng vó ,cây bắt mồi lại
bắt côn trùng ?
-Sự cụp lá của cây trinh nữ giúp tránh tác động cơ học mạnh ( như mưa rào) có thể làm rụng lá.
-Sự uốn cong các sợi lông của cây gọng vó để giữ chặt con mồi , tiết dịch làm tê liệt con mồi và tiêu hoá con mồi.
-Vì môi trường nghèo dinh dưỡng , đặc biệt dinh dưỡng nitơ nên các cây này có phản ứng thích nghi bằng cách vận động bắt mồi để đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ cho cơ thể.
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
III. VAI TRÒ
CỦA ỨNG
ĐỘNG
TRONG
ĐỜI SỐNG
THỰC VẬT
Vậy Ứng động có vai trò gì đối với đời sống thực vật?
Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng đối
với sự biến đổi của môi trường bảo
đảm cho cây tồn tại và phát triển
Câu 1: các cây ăn thịt thu…., mà chúng cần…… nhờ cách bẩy côn trùng.
Nitơ…… để chế tạo protêin.
Nước…… vì chúng sống trong đất.
Phốt pho…… để chế protêin.
Nitơ…… để chế tạo đường.
d
c
b
a
Câu 2: Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do:
Thay đổi vị trí vô sắc lạp.
Thay đổi cấu trúc phitôcrôm.
Thay đổi nồng độ K+ .
Thay đổi vị trí của lông hút.
a
c
d
b
Câu 3: Hiện tượng ứng động không liên quan đến sinh trưởng tế bào là:
Hiện tượng thức ngủ của cây họ đậu
Sự đóng hay mở của khí khổng.
Vận động nở hoa của các cây họ cúc
Sự uốn cong của rễ khi gặp chỗ đất cứng.
d
c
b
a
Câu 4: Ban đêm, các cây họ đậu khép lá (“ ngủ”) có ý nghĩa:
Nghỉ ngơi và tích luỹ tinh bột.
Để bảo vệ.
Hạn chế hô hấp để tiết kiệm năng lượng
Giảm quá trình thoát hơi nước.
c
d
b
a
Câu 5: Cơ chế gây ra hoạt động bắt mồi của cây gọng vó là:
Sự va chạm tiếp xúc của con mồi
Mùi đặc trưng phát ra từ con mồi. Hợp chất chứa nitơ do con mồi tiết ra. Sự thay đổi sức trương của tế bào lông tuyến.
a
b
c
d
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Cho ví dụ
về các kiểu
hướng động?
-Hướng sáng: Thân cây uốn cong về phía nguồn sáng( hướng sáng dương). Rễ cây uốn cong theo hướng ngược lại (hướng sáng âm).
-Hướng trọng lực: Rễ các cây hướng xuống theo lực hút của trái đất ( hướng trọng lực dương), thân cây hướng ngược lại ( hướng trọng lực âm )
-Hướng hoá: Các cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hoá chất ( hướng hoá dương), hoặc tránh xa nguồn hoá chất ( hướng hoá âm )
-Hướng nước: sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.
-Hướng tiếp xúc:Thân cây đậu côve quấn quanh một cọc rào.
Xem phim và chỉ ra kiểu cảm ứng đã học?
Đó là kiểu gì?
Hướng động: hướng sáng dương
Ứng động
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
Mục tiêu bài học
-Nêu được khái niệm ứng động:
-Phân biệt được ứng động với hướng động.
-Phân biệt được bản chất ứng động sinh trưởng và ứng động
không sinh trưởng.
-Nêu được một số ví dụ ứng động không sinh trưởng.
-Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
1/so sánh
hướng động
và ứng động
Quan sát hình, đọc SGK mục I / trang 102 kết hợp
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Hai hiện tượng
trên giống và khác nhau như thế nào?Vào phiếu
học tập sau:
+ Đều là phản ứng của cơ thể thực vật trả lời
kích thích môi trường ( ánh sáng) .
+ Cơ chế: đều liên quan đến sự sai khác trong
tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại 2 phía
diện của cơ quan .
GIỐNGNHAU:
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
Loại cảm ứng
Cấu tạo của cơ quan thực hiện
Hướng kích thích
Cây vạn L thanh: cành lá hướng về phía ánh sáng.
Hoa: sáng nở, tối khép cánh
Sự khác nhau
Từ mọi hướng
Từ 1 hướng
Lá, cánh hoa, đài , cụm hoa hình dẹp
Thân, cành,rễ,bao lá mầm: hình tròn
Ứng động
Hướng động
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
1/so sánh
hướng động
và ứng động
2/Định nghĩa
ứng động
Từ nội dung trong bản trên, cho biết thế nào là ứng động?
Là hình thức phản ứng của cây trước tác
nhân kích thích không định hướng.
Tuỳ tác nhân kích thích mà có nhiều
loại ứng động khác nhau
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
Xem phim Đọc SGK mục II / trang 102 kết hợp thảo luận nhóm và hoàn thành bảng
II.CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG:
KHÁI NIỆM
Là kiểu ỨĐ, trong đó các TB ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các KT không định hướng của tác nhân ngoại cảnh
Quang ỨĐ: cường độ ánh sáng.
-Nhiệt ứng
động:
sự biến đổi
nhiệt độ
-ỨĐ nở hoa: hoa bồ công anh sáng nở, tối cụp lại.
-ỨĐ của lá: me, phượng, đậu sáng xoè, tối cụp.
-H tulip và hoa nghệ tây nở và cụp do biến đổi nhiệt độ
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại mặt trên và mặt dưới của cơ quan như:
phiến lá, cánh hoa.
KIỂUỨĐ
-ỨNG ĐỘNG SINH TRƯỞNG
T NHÂN
VÍ DỤ
CƠ CHẾ
Quang ứng động
Nhiệt ứng động
Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
-ỨĐ sức trương: sự thay đổi sức trương nước trong 1 số tế bào chuyên hoá.
-ỨĐ tiếp xúc và hoá ỨĐ:
+ỨĐ tiếp xúc: cơhọc.
+Hoá ỨĐ: kích thích hoá học
+ỨĐ sức trương nhanh: cây trinh nữ.
+Ứng động sức trương chậm: sự vận động của khí khổng.
-Ứng động tiếp xúc và hoá ứng
động: Sự vận động bắt mồi ở thực vật
-Do biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào chuyên hoá -Do xuất hiện các kích thích lan truyền: kích thích có nhiều phản ứng nhanh ở các miền chuyên hoá của cơ quan
Ứng động sức trương của cây trinh nữ
Khi trời mưa các gai, lông, hoặc nắp của cây ăn sâu bọ, lá cây tring nữ. có khép không? Vì sao?
Tuỳ cường độ kích thích:
-Không, khi cường độ kích thích chưa đủ mạnh.
-Có, khi những trận mưa lớn, xối xả làm cho chúng khép lại.
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
III. VAI TRÒ
CỦA ỨNG
ĐỘNG
TRONG
ĐỜI SỐNG
THỰC VẬT
?Sự cụp lá của cây trinh nữ giúp ích gì cho nó?
?Sự uốn cong các sợi lông của cây gọng vó có ý nghía gì?
?Vì sao cây nắp ấm, cây gọng vó ,cây bắt mồi lại
bắt côn trùng ?
-Sự cụp lá của cây trinh nữ giúp tránh tác động cơ học mạnh ( như mưa rào) có thể làm rụng lá.
-Sự uốn cong các sợi lông của cây gọng vó để giữ chặt con mồi , tiết dịch làm tê liệt con mồi và tiêu hoá con mồi.
-Vì môi trường nghèo dinh dưỡng , đặc biệt dinh dưỡng nitơ nên các cây này có phản ứng thích nghi bằng cách vận động bắt mồi để đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ cho cơ thể.
BÀI 24: ỨNG ĐỘNG
I.KHÁI NIỆM
ỨNG ĐỘNG
II.CÁC KIỂU
ỨNG ĐỘNG:
III. VAI TRÒ
CỦA ỨNG
ĐỘNG
TRONG
ĐỜI SỐNG
THỰC VẬT
Vậy Ứng động có vai trò gì đối với đời sống thực vật?
Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng đối
với sự biến đổi của môi trường bảo
đảm cho cây tồn tại và phát triển
Câu 1: các cây ăn thịt thu…., mà chúng cần…… nhờ cách bẩy côn trùng.
Nitơ…… để chế tạo protêin.
Nước…… vì chúng sống trong đất.
Phốt pho…… để chế protêin.
Nitơ…… để chế tạo đường.
d
c
b
a
Câu 2: Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do:
Thay đổi vị trí vô sắc lạp.
Thay đổi cấu trúc phitôcrôm.
Thay đổi nồng độ K+ .
Thay đổi vị trí của lông hút.
a
c
d
b
Câu 3: Hiện tượng ứng động không liên quan đến sinh trưởng tế bào là:
Hiện tượng thức ngủ của cây họ đậu
Sự đóng hay mở của khí khổng.
Vận động nở hoa của các cây họ cúc
Sự uốn cong của rễ khi gặp chỗ đất cứng.
d
c
b
a
Câu 4: Ban đêm, các cây họ đậu khép lá (“ ngủ”) có ý nghĩa:
Nghỉ ngơi và tích luỹ tinh bột.
Để bảo vệ.
Hạn chế hô hấp để tiết kiệm năng lượng
Giảm quá trình thoát hơi nước.
c
d
b
a
Câu 5: Cơ chế gây ra hoạt động bắt mồi của cây gọng vó là:
Sự va chạm tiếp xúc của con mồi
Mùi đặc trưng phát ra từ con mồi. Hợp chất chứa nitơ do con mồi tiết ra. Sự thay đổi sức trương của tế bào lông tuyến.
a
b
c
d
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Diệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)