Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Chia sẻ bởi Lltruonf Trung Hieu | Ngày 11/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

Chào Mừng Các Bạn Đến Với
Bài Thuyết Trình Của Tổ 3
Bài 24:
Thực Hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi.
Giống Nội :Bò Vàng VN
Nguồn Gốc:
Giống bò vàng của Việt Nam có nguồn gốc từ nhiều giống bò của các nước lân cận
Đặc điểm nhận dạng:
Màu sắc: nâu vàng
Ngoại hình xấu: thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm bò cái phiá trước thấp sau cao con đực thì ngược lại.

Giống Nội: bò Lai Sin
Nguồn gốc:
Thuộc nhóm bò Zebu, được lai từ bò vàng Việt Nam với bò đực Sind dùng để cày kéo lấy thịt và sữa
Đặc Điểm:
Bò có lông màu vàng, vàng đậm.
Đầu hẹp , trán gồ tai to,yếm da ở dưới cổ và rốn rất phát triển, u vai nổi rõ ngực sâu, mông dốc , con cái bầu vú khá phát triển
Hướng sản xuất:
Lấy thịt và lấy sữa
BÒ JERSEY
Nguồn Gốc
Từ nước anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có màu lông từ xám nhạt đến màu lông chuột, nâu tối và hầu như đen.
Hướng sản xuất:
Lấy sữa
Giống Nhập Nội: Bò Hà Lan
Nguồn Gốc
là giống bò sữa cao sản được tạo ra ở đỉnh Fulixon ở bắc Hà lan từ thế kỉ XIV
Đặc Điểm nhận dạng:
Màu lông lang trắng đen ,trắng đỏ hoặc den tuyền .Ngoại hình đẹp điển hình của loại hình giống sữa tai to, trán phẳng có đốm trắng, sừng thanh và cong hướng về phía trước. Cổ dài cân đối, không có yếm.Vai lưng hông mông thẳng, ngực sâu , 4 chân thẳng dài khỏe.
Hướng sản xuất:
Lấy sữa
BÒ SHORTHORN
Nguồn Gốc:
Là giống bò thịt ở Anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có sừng ngắn, lông màu trắng, đầu cổ ngắn, trán rộng, vai mông phát triển.
Hướng sản xuất:
Cho thịt , cho sữa
Bò CHAROLAIS
Nguồn Gốc:
Là giống bò chuyên thịt của pháp
Đặc điểm nhận dạng:
Có lông màu trắng ánh kim, mũi có màu vàng hoe, thân rộng, mông đùi nở. Có trọng lượng trên dưới 1 tấn.
Hướng sản xuất:
Lấy thịt
Các Loại Heo
Lợn Móng Cái
Nguồn Gốc:
Có nguồn gốc huyện Móng cái, Quãng ninh
Đặc điểm nhận dạng:
Đầu đen , trán có đốm trắng cổ khoang trắng kéo dài xuống bốn chân và vùng bụng, vùng mông màu đen, mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống khoang bụng Tầm vóc trung bình , lưng hơi võng thể chất yếu
Hướng sản xuất:
Hướng mỡ
Lợn Ba Xuyên
Nguồn Gốc:
Được lai tạo tại vùng Ba Xuyên tỉnh sóc trăng
Đặc Điểm nhận dạng:
Mõm ngắn, tai to và ngắn cụp xuống mặt, lưng hơi võng, thân ngắn, dễ nuôi, chịu đựng kham khổ tốt, thích nghi với phương thức nuôi thả ở vùng ven biển, phèn, mặn.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn yorkshire
Nguồn Gốc:
Là giống lợn được hình thành ở vùng Yoóc sai của nước Anh
Đặc điểm nhận dạng:
lông màu trắng có ánh vàng đầu cổ hơi nhỏ và dài, mõm ngắn , mặt gãy tai to hướng về phía trước Mình dài lưng hơi cong bụng gọn , 4 chân chắc khỏe
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn Harmshire
Nguồn Gốc:
Từ miền Nam nước Anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có màu lông đen với một vành trắng ở một phần tư thân phía trước Lợn có tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, chân khỏe và chắc chắn, lưng hơi cong.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn LANDRACE
Nguồn Gốc:
Có nguồn gốc từ Đan Mạch.
Đặc điểm nhận dạng:
Lông da trắng tuyền, tai to, mềm, cụp che lắp mặt. Đầu dài thanh. Thân dài, mông nở mình thon, nhìn(trông) ngang giống cái nêm, thích nghi kém với điều kiện nóng ẩm
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn Mường Khương
Nguồn Gốc:
Từ huyện Mường khương lào cai
Đặc Điểm nhận dạng:
Lông da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu mõm dài thẳng hoặc hơi cong. Lợn có tầm vóc to lưng lép bốn chân to cao vững chắc.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Các loại gà ở nước ta
Gà Ri
Là giống gà được nuôi rộng rãi khắp cả nước .mào đơn hoặc nụ. Màu lông phức tạp .Tầm vóc nhỏ, thanh gọn, lông ép sát vào thân
Hướng sản xuất:
Hướng trứng và thịt
Gà tàu Vàng
Nuôi phổ biến ở các tỉnh miền Nam, đặc biệt là miền Đông Nam Bộ .Màu lông vàng hay pha tạp .Mào đơn hay hạt đậu .Chân có lông ở bàn có khi ở ngón
Gà tre
Gà Hồ
Một số giống gà ngoại nhập
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc
Hång K«ng, nhËp néi năm 1995
Đặc điểm nhận dạng
Gµ m¸i: L«ng vµng ®Ëm, ch©n vµng, da vµng, th©n hình c©n ®èi, mµo cê, nhiÒu khÝa răng c­a
Gµ trèng: l«ng vµng xen kÎ ®á tÝa ë cæ vµ ®u«i, mµo cê, nhiÒu khÝa răng c­a
Hướng sản xuất
LÊy trøng LÊy thÞt
Gà lương phượng
Nguồn Gốc:
Quảng tây trung quốc
Đặc điểm nhận dạng
Lông vàng nhạt điểm các đốm đen ở lông cổ và cánh da mỏ chân đều vàng. Mào và tích tai phát triển màu đỏ tươi.
Hướng sản xuất:
Lấy thịt lấy trứng

Gà hyline
Nguồn gốc:
Gà trứng cao sản ở Mỹ
Đặc điểm nhận biết:
Trống lông trắng mái ngoài lông đỏ, sát thân trắng. Mào đơn, da vàng
Hướng sản xuất:
lấy thịt và trứng
Một số giống vịt
Vịt cỏ
Nguồn Gốc:
ViÖt Nam
Đặc điểm nhận dạng
®Çu to, m¾t s¸ng, má dÑt dµi vµ khá. Cæ thanh, minh thon, ngùc lÐp. VÞt cã nhiÒu nhãm mµu l«ng kh¸c nhau: sÎ sÉm, sÎ nh¹t, x¸m hång, x¸m ®¸, khoang tr¾ng ®en, ®en tuyÒn
Hướng sản xuất:
Lấy thịt
Vịt Bầu
Nguồn Gốc
ViÖt Nam
Đặc điểm nhận dạng
Th©n hinh chữ nhËt vững ch¾c
- ®Çu to, h¬i dµi,cæ ng¾n, ngùc s©u
-Má,ch©n,mµng ch©n cã nhiÒu mµu, phæ biÕn nhÊt lµ mµu vµng nh¹t
- mµu kh«ng thuÇn khiÕt, cã nhiÒu nhãm mµu kh¸c nhau, phæ nhÊt lµ mµu cµ cuèng, x¸m
Hướng sản xuất:
Lấy thịt lấy trứng

Vịt ka ki
Nguồn Gốc
V­¬ng quèc Anh, nhËp vµo ViÖt Nam năm 1990 tõ Th¸i Lan
Đặc điểm nhận dạng:
- TÇm vã nhá võa ph¶i, nhanh nhÑn, th©n hình cã d¸ng th¼ng ®øng, c©n ®èi
- Ngùc s©u, réng, ph¼ng h¬i dèc vÒ phÝa sau
- ®u«i: ng¾n nhá, h¬i vªnh lªn
- Mµu l«ng: 3 nhãm: Nhãm l«ng tr¾ng, nhãm l«ng x¸m, nhãm l«ng Khaki
Hướng sản xuất:
Lấy thịt và trứng


Vịt siêu thịt
Nguồn gốc
Vương quụ?c Anh, nhập vào Việt Nam nhiều đợt bắt đầu từ nam 1989
đặc điểm nhận dạng
- Có ngoại hi`nh đặc trưng cho vịt hướng thịt
- Thân hi`nh ch? nhật, ngực sâu rộng
- đầu to, lưng thẳng, cổ to dài
- Chân v?ng chắc
- Lông toàn thân màu trắng
- Chân, màng chân, mỏ màu vàng
Mục đích
Lấy thịt là chủ yếu, ngoài ra còn lấy trứng
Vịt bạch tuyết
Nguồn gốc
Việt Nam (lai gi?a vịt Anh đào và vịt Việt Nam)
Dặc điểm nhận dạng
- Tầm vóc trung binh, đầu to vừa phải, ngực sâu rộng
- Cổ thanh, mắt tinh
- Lông toàn thân màu trắng. Mỏ, chân, màng chân màu vàng
Mục đích
Lấy trứng: 140-150 quả/mái/nam


Vịt Rhein Land
Nguồn gốc:Đức
Hướng sản xuất:
Lấy trứng 40-50 trứng/con/năm
Bài 36: thực hành quan sát triệu chứng bệnh tích của gà và cá trắm đỏ
Bệnh Niu cát xơn (Newcastle)
1. Nguyên nhân
Bệnh do vi rút gây ra, gây hại cho mọi lứa tuổi ở gà. Bệnh lây lan rất mạnh, khi bị bệnh tỷ lệ gà chết rất cao từ 90 - 100%.
2. Triệu chứng
 Trong đàn xuất hiện những con gà ủ rũ, xã cánh (gà khoác áo tơi), mào thâm, ăn ít, diều căng chứa đầy hơi hoặc thức ăn không tiêu, gà khó thở thường kêu ”toóc - toóc” nhất là vào ban đêm, da khô, chân lạnh, cầm chân dốc ngược có nước chảy ra ở mỏ. Gà ỉa chảy phân màu trắng hay xanh, nhớt.
Bệnh có một số triệu chứng như
Lách sưng xuất huyết có những điểm trắng hoại tử
Nang trứng sung huyết xuất huyết hoại tử
sưng đầu phù mắt sưng to
xuất huyết dạ dày trên bề mặt
xuất huyết ruột và ngả ba van hồi manh trành
Bệnh cúm gà (H5N1)
Vi-rút cúm H5N1 (Cúm Gà) là một tiểu loại (subtype) vi-rút cúm A rất dễ lây lan giữa các loài chim, và có thể gây tử vong đối với chúng. Vi-rút cúm H5N1 (Cúm Gà) thường không gây nhiễm bệnh ở người, nhưng một vài ca hiếm hoi nhiễm vi-rút này đã xảy ra ở người. Gần như tất cả các ca nhiễm vi-rút ở người đều là do tiếp xúc trực tiếp hoặc tiếp xúc gần với gia cầm nhiễm H5N1-hoặc các bề mặt nhiễm H5N1.
Một số triệu chứng của H5N1
Mào và tích tím tái
Xưng do xuất huyết ở khớp
Gà ủ rũ bỏ ăn
Họng và thanh quản sung huyết và xuất huyết
Các triệu chứng của vi-rút cúm H5N1 (Cúm Gà) ở người rất đa dạng, từ các triệu chứng giống cúm thường gặp ở người (ví dụ như sốt, ho, đau họng và đau cơ) cho đến nhiễm trùng mắt, viêm phổi, các bệnh hô hấp nghiêm trọng (như tổn thương hô hấp cấp), và các biến chứng nghiêm trọng và đe dọa tính mạng khác. Các triệu chứng của cúm H5N1 (Cúm Gà) có thể phụ thuộc vào loại vi-rút gây bệnh.
Bệnh Heo Tai xanh
Bệnh tai xanh ở heo có tên gọi là hội chứng hô hấp và vô sinh ở heo (SIRRS) nguyên nhân chính gây ra hội chứng trên là do virus PRRS, khi virus này xâm nhập vào cơ thể heo, virus sẽ tấn công vào các đại thực bào ở phổi. Bình thường các đại thực bào sẽ tiêu diệt tất cả vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể. Riêng đối với virus PRRS lại nhân lên trong đại thực bào, sau đó phá hủy và giết chết đại thực bào làm tổn thương phổi nghiêm trọng gây ra tình trạng suy hô hấp, dẫn đến thiếu ô-xy nặng xuất hiện mảng xanh đen ở tai, mõm heo từ đó có tên gọi bệnh tai xanh ở heo.
Một số triệu chứng của bệnh
lợn bị ốm với các triệu chứng sốt cao, lưu thai, sẩy thai, kém ăn, ủ rủ


Bệnh xuất huyết do virus ở cá
Nguyên nhân Gây bệnh xuất huyết ở cá Trắm cỏ là do virus Reovirus và Edwardsiella
Một số triệu chứng của bệnh do virus Reovirus
Dấu hiệu bên ngoài: Da cá màu tối xẫm, cá nổi lờ đờ trên tầng mặt. Ở cá bệnh nặng có một số dấu hiệu: mắt lồi và xuất huyết, mang nhợt nhạt, nắp mang, vây xuất huyết.
Dấu hiệu bên trong: Tróc vẩy và lớp da của cá, cho thấy hiện tượng xuất huyết trên cơ thân cá rất nặng, làm cơ dưới da có màu đỏ tím, đây là dấu hiệu đặc trưng thường thấy của bệnh này.
Triệu chứng: Xuất hiện các vết thườn trên da, đường kính 3-5mm, những vết thương này sẽ phát triển thành khốí u rỗng bên trong cơ.
Cá mắc bệnh sẽ mất chức năng vận động do vây đuôi bị tưa rách, có khi xuất hiện những vết thương dưới biểu bì, cơ khi ấn vào sẽ có mùi hôi, các vết thương này sẽ gây hoại tử vùng cơ xung quanh
Một số triệu chứng của bệnh do virus Edwardsiella
Bệnh thối mang
Đối tượng nhiễm: Chủ yếu đối với cá chép, mè, trắm đen
Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn dạng sợi Myxoccocus piscicolas
Triệu chứng: Các tia mang thối nát có dính bùn, lớp biểu bì phía trong mang xưng huyết. các tế bào tổ chức mang bị thối nát
Bệnh nhiễm khuẩn do Aeromonas
Đối tượng nhiễm: Đối với tất cả các loài cá nuôi nước ngọt
Tác nhân gây bệnh: Aeromonas hydrophila, A.caviae, A. sobria
Triệu chứng: Cá kém ăn. Trên thân xuất hiện các đốm đỏ hoặc vẩy bị tuột, các tia vây cụt dần, hậu môn sưng đỏ. Không có vết xuất huyết dưới da khi bóc lớp da ngoài của cá
Bệnh thích bảo tử trùng
Đối tượng nhiễm:Phần lớn các loài cá nước ngọt, tuy nhiên cá chép là loài nhạy cảm nhất với bệnh này
Tác nhân gây bệnh: Myxobolus, Henneguya, Thelohanellus
Triệu chứng:Cá bơi lội không bình thường, kém ăn. Nếu bị nặng: trên da, mang có nhiều bào nang to bằng hạt tấm màu trắng đục. Nấp mang bị kênh làm ảnh hưởng đến hô hấp có thể gây cá chết hàng loạt
Bài thuyết trình đến đây là hết
Cám ơn cô và các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lltruonf Trung Hieu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)