Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Ánh | Ngày 11/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng cô giáo và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm 2
Bài 24: Thực hành:
Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
Một số giống bò ở Việt Nam
Bò vàng Việt Nam
Bò Lai Sind
Bò Red Sindhi
Bò Jersey
Bò Hà Lan
Bò sữa lai
Bò Shorthorn
Bò Charolais
Giống Nội :Bò Vàng VN
Nguồn Gốc:
Giống bò vàng của Việt Nam có nguồn gốc từ nhiều giống bò của các nước lân cận.
Đặc điểm nhận dạng:
Màu sắc: nâu vàng
Ngoại hình : thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm, bò cái phía trước thấp sau cao, con đực thì ngược lại.
Năng suất sữa, thịt đều thấp, thịt có thớ mịn, thơm.



Giống Nội: bò Lai Sin
Nguồn gốc:
Thuộc nhóm bò Zebu, được lai từ bò vàng Việt Nam với bò đực Sind dùng để cày kéo lấy thịt và sữa
Đặc Điểm:
Bò có lông màu vàng, vàng đậm.
Đầu hẹp , trán gồ tai to,yếm da ở dưới cổ và rốn rất phát triển, u vai nổi rõ ngực sâu, mông dốc , con cái bầu vú khá phát triển
Hướng sản xuất:
Lấy thịt, lấy sữa và cày kéo.
Giống nhập nội: Bò Red Sindhi
Nguồn gốc: Nhập từ Pakistan
Đặc điểm: Màu đặc trưng là màu nâu đỏ, có thể có mảnh đen hoặc một vài đốm trắng nhỏ. Tai to, rủ xuống, u to, yếm rộng. Da có thể rung cục để đuổi ruồi, muỗi. Tỷ lệ thịt xẻ: 50%.
Hướng sản xuất: kiêm dụng thịt – sữa
Giống ngoại: BÒ JERSEY
Nguồn Gốc
Từ nước anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có màu lông từ xám nhạt đến màu lông chuột, nâu tối và hầu như đen.
Bầu vú phát triển.
Hướng sản xuất:
Lấy sữa.
Giống Nhập Nội: Bò Hà Lan
Nguồn Gốc: là giống bò sữa cao sản được tạo ra ở đỉnh Fulixon ở bắc Hà lan từ thế kỉ XIV
Đặc Điểm nhận dạng:
Màu lông lang trắng đen, trắng đỏ hoặc đen tuyền .Ngoại hình đẹp điển hình của loại hình giống sữa tai to, trán phẳng có đốm trắng, sừng thanh và cong hướng về phía trước. Cổ dài cân đối, không có yếm. Vai lưng hông mông thẳng, ngực sâu, 4 chân thẳng dài khỏe.
Hướng sản xuất: Lấy sữa
Bò sữa lai: Bò đực Hà Lan x Bò cái Lai sind
Nguồn gốc: lai tạo tại Việt Nam.
Đặc điểm: chủ yếu có màu lang trắng đen, thỉnh thoảng có lang trắng đỏ và nâu. Thân bò cái hình nêm, vú to. Bò đực có thân hình chữ nhật, sừng bé, yếm bé.
Hướng sản xuất: Lấy sữa.
Giống ngoại: BÒ SHORTHORN
Nguồn Gốc:
Là giống bò thịt ở Anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có sừng ngắn, lông màu trắng, đầu cổ ngắn, trán rộng, vai mông phát triển.
Hướng sản xuất:
Cho thịt , cho sữa
Giống ngoại: Bò CHAROLAIS
Nguồn Gốc:
Là giống bò chuyên thịt của pháp
Đặc điểm nhận dạng:
Có lông màu trắng ánh kim, mũi có màu vàng hoe, thân rộng, mông đùi nở. Có trọng lượng trên dưới 1 tấn.
Hướng sản xuất:
Lấy thịt
Một số giống heo ở Việt Nam
Lợn Móng Cái
Lợn Ba Xuyên
Lợn Yorkshire
Lợn Harmshire
Lợn Landrace
Lợn Mường Khương
Lợn sóc
Lợn thuộc nhiêu
Lợn Móng Cái
Nguồn Gốc:
Có nguồn gốc từ những con lợn rừng được người dân Móng Cái thuần hóa.
Đặc điểm nhận dạng:
Đầu đen, trán có đốm trắng, cổ khoang trắng kéo dài xuống bốn chân và vùng bụng, vùng mông màu đen, mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống khoang bụng. Tầm vóc trung bình, lưng hơi võng.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt.
Lợn Ba Xuyên
Nguồn Gốc:
Được lai tạo tại vùng Ba Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Đặc điểm nhận dạng:
Mõm ngắn, tai to và ngắn cụp xuống mặt, lưng hơi võng, thân ngắn, dễ nuôi, chịu đựng kham khổ tốt, thích nghi với phương thức nuôi thả ở vùng ven biển, phèn, mặn.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn Yorkshire
Nguồn Gốc:
Là giống lợn được hình thành ở vùng Yoóc sai của nước Anh
Đặc điểm nhận dạng:
Lông màu trắng có ánh vàng, đầu, cổ hơi nhỏ và dài, mõm ngắn, mặt gãy, tai to hướng về phía trước. Mình dài, lưng hơi cong, bụng gọn, 4 chân chắc khỏe.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn Harmshire
Nguồn Gốc:
Từ miền Nam nước Anh
Đặc điểm nhận dạng:
Có màu lông đen với một vành trắng ở một phần tư thân phía trước. Lợn có tai thẳng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, chân khỏe và chắc chắn, lưng hơi cong.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn LANDRACE
Nguồn Gốc:
Có nguồn gốc từ Đan Mạch.
Đặc điểm nhận dạng:
Lông da trắng tuyền, tai to, mềm, cụp che lấp mặt. Đầu dài thanh. Thân dài, mông nở, mình thon, nhìn ngang giống cái nêm, thích nghi kém với điều kiện nóng ẩm.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn Mường Khương
Nguồn gốc: Từ huyện Mường Khương, Lào Cai
Đặc điểm nhận dạng:
Lông da đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, mõm dài thẳng hoặc hơi cong. Lợn có tầm vóc to, lưng lép, bốn chân to cao vững chắc.
Hướng sản xuất:
Hướng thịt
Lợn sóc
Đặc điểm: Nhỏ con, mõm dài, nhọn. Da dày, mốc, lông đen, dài, có bờm dài và dựng đứng.
Chân nhỏ, đi bằng móng rất nhanh nhẹn.
Khối lượng sơ sinh: 400 – 450 g/con, trưởng thành: 40 kg/ con.
Hướng sản xuất: hướng thịt.
Lợn thuộc nhiêu

Đặc điểm: Lông và da trắng, có bớt đen nhỏ trên da. Tai to, đứng.
Thân hình to tròn, đuôi bé. Chân nhỏ, thon.
Khối lượng sơ sinh: 600 – 700 g/con.
Lợn trưởng thành: 140 – 160 kg/con.
Hướng sản xuất: hướng thịt.
Một số giống gà ở Việt Nam
Gà Ri
Gà Tàu Vàng
Gà Lương Phượng
Gà Hồ
Gà Hyline
Gà Tam Hoàng
Gà Kabir
Gà Đông Tảo
Gà ri
* Nguồn gốc: Giống nội
* Đặc điểm
Gà mái màu vàng nhạt, điểm các đốm đen ở cổ, cánh và chóp đuôi.
Gà trống lông sặc sỡ nhiều màu, chủ yếu là vàng đậm và đỏ tía ở cổ, đuôi cánh và ngực, đuôi điểm xanh đen, mào có nhiều khứa răng cưa.
Trọng lượng trưởng thành của con trống 1.8-2 kg, con mái 1.2-1.5kg
* Hướng sản xuất
Lấy thịt
Lấy trứng ( sản lượng trứng 180-200 quả / năm)
Gà Tàu Vàng
Nguồn gốc: giống nội.
Nuôi phổ biến ở các tỉnh miền Nam, đặc biệt là miền Đông Nam Bộ.
Đặc điểm nhận dạng:
Lông vàng rơm có nốt đen ở cổ cánh
Chân vàng, da vàng, thịt trắng
Mào phần lớn là màu đơn và ít mào nụ
Chân có lông ở bàn, có khi ở ngón
Hướng sản xuất: hướng thịt.
Gà Lương Phượng
Nguồn Gốc:
Quảng Tây, Trung Quốc
Đặc điểm nhận dạng:
Gà mái lông vàng nhạt, điểm các đốm đen ở lông, cổ và cánh. Da, mỏ, chân đều vàng. Mào và tích tai phát triển, màu đỏ tươi.
Gà trống lông sặc sỡ nhiều màu, sắc tía ở cổ, nâu cánh dán ở lưng, nâu xanh đen ở đuôi. Da, mỏ, chân vàng mào, yếm, tích tai phát triển màu đỏ tươi.
Hướng sản xuất:
Lấy thịt, lấy trứng.

Gà Hồ
Con trống: đầu hình công, mình hình cốc, cánh hình vỏ trai, đuôi hình nơm. Da chân đỗ nành, mào xuýt, diều cân ở giữa, bàn chân ngắn, đùi dài, vòng chân tròn, các ngón tách rời nhau, da vàng, màu hồng, mận chín hay mận đen.
Con mái: màu đất thó hay màu quả nhãn, ngực nở, chân cao vừa
phải, mao xuýt, thân hình chắc chắn.
Gà hyline
Nguồn gốc:
Gà trứng cao sản ở Mỹ
Đặc điểm nhận biết:
Trống lông trắng; mái ngoài lông đỏ, sát thân trắng. Mào đơn, da vàng.
Hướng sản xuất:
Lấy thịt và trứng.
Sản lượng trứng: 250 – 260 quả/ năm.
Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc
Hồng Kông, nhập nội năm 1995
Đặc điểm nhận dạng:
Gà mái: Lông vàng đậm, chân vàng, da vàng, thân hình cân đối, mào cờ, nhiều khía răng cưa.
Gà trống: lông vàng xen kẽ đỏ tía ở cổ và đuôi, mào cờ, nhiều khía răng cưa.
Hướng sản xuất
Lấy thịt, trứng.
Gà Kabir
Nguồn gốc: Nhập từ Isarel
* Đặc điểm:
Lông màu vàng sậm, ngực nở và sâu, thịt nhiều.
Chân vàng, cao, da vàng.
* Hướng sản xuất:
Lấy thịt
Lấy trứng ( sản lượng trứng
188 - 190 quả /mái với thời gian khai thác 70 tuần tuổi )
Gà Đông Tảo
Đặc điểm nổi bật:
Chân to và thô.
Gà mới nở có lông trắng đục. Gà mái trưởng thành có lông màu vàng nhạt, nâu nhạt. Gà trống có lông màu mận chín pha đen, đỉnh đuôi và cánh có lông màu đen ánh xanh.
Mào kép, nụ “hoa hồng”, “bèo dâu”.
Thân hình to, ngực sâu, lườn rộng, dài. Xương to.
Dáng đi chậm chạp, nặng nề.
Một số giống vịt ở Việt Nam
Vịt cỏ
Vịt bầu
Vịt kaki
Vịt siêu thịt
Vịt Bạch Tuyết

Vịt cỏ
Nguồn Gốc:
ViÖt Nam
Đặc điểm nhận dạng
®Çu to, m¾t s¸ng, má dÑt dµi vµ nhá. Cæ thanh, mi`nh thon, ngùc lÐp. VÞt cã nhiÒu nhãm mµu l«ng kh¸c nhau: sÎ sÉm, sÎ nh¹t, x¸m hång, x¸m ®¸, khoang tr¾ng ®en, ®en tuyÒn
Hướng sản xuất:
Lấy thịt
Vịt Bầu
Nguồn Gốc: ViÖt Nam
Đặc điểm nhận dạng
Th©n hnh chữ nhËt vững ch¾c
- ®Çu to, h¬i dµi,cæ ng¾n, ngực s©u.
-Má,ch©n,mµng ch©n cã nhiÒu mµu, phæ biÕn nhÊt lµ mµu vµng nh¹t
- mµu kh«ng thuÇn khiÕt, cã nhiÒu nhãm mµu kh¸c nhau, phæ nhÊt lµ mµu cµ cuèng, x¸m
Hướng sản xuất:
Lấy thịt lấy trứng

Vịt ka ki
Nguồn Gốc
V­¬ng quèc Anh, nhËp vµo ViÖt Nam năm 1990 tõ Th¸i Lan
Đặc điểm nhận dạng:
- TÇm vã nhá võa ph¶i, nhanh nhÑn, th©n hình cã d¸ng th¼ng ®øng, c©n ®èi
- Ngùc s©u, réng, ph¼ng h¬i dèc vÒ phÝa sau
- ®u«i: ng¾n nhá, h¬i vªnh lªn
- Mµu l«ng: 3 nhãm: Nhãm l«ng tr¾ng, nhãm l«ng x¸m, nhãm l«ng Khaki
Hướng sản xuất:
Lấy thịt và trứng


Vịt siêu thịt
Nguồn gốc
Vương quụ?c Anh, nhập vào Việt Nam nhiều đợt bắt đầu từ nam 1989
đặc điểm nhận dạng
- Có ngoại hi`nh đặc trưng cho vịt hướng thịt
- Thân hi`nh ch? nhật, ngực sâu rộng
- đầu to, lưng thẳng, cổ to dài
- Chân v?ng chắc
- Lông toàn thân màu trắng
- Chân, màng chân, mỏ màu vàng
Mục đích
Lấy thịt là chủ yếu, ngoài ra còn lấy trứng
Vịt bạch tuyết
Nguồn gốc
Việt Nam (lai gi?a vịt Anh đào và vịt Việt Nam)
Dặc điểm nhận dạng
- Tầm vóc trung binh, đầu to vừa phải, ngực sâu rộng
- Cổ thanh, mắt tinh
- Lông toàn thân màu trắng. Mỏ, chân, màng chân màu vàng
Mục đích
Lấy trứng: 140-150 quả/mái/nam


Một số giống cá ở Việt Nam
Cá Rô Phi
Cá tra
Cá basa
Giống nhập nội: cá rô phi
Nguồn gốc
Châu Phi
đặc điểm nhận dạng
Cá rô có thân màu hơi tím, vẩy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Vỉ đuôi có màu sọc đen đậm song song từ phía trên xuống phía dưới và phân bổ khắp vi đuôi. Vi lưng có nh?ng sọc trắng chạy song song trên nền xám đên. Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt
Mục đích
Lấy thịt: Thịt thơm ngon, không xương dam
Nguồn gốc
Việt Nam
đặc điểm nhận dạng
Là cá da trơn, không vẩy, thân dài, lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có hai đôi râu dài
Mục đích
Lấy thịt
Giống nội: cá tra
Nguồn gốc
Việt Nam
đặc điểm nhận dạng
Là cá da trơn (không vẩy) còn được gọi là cá bụng. Thân dài, chiều dài chuẩn bằng 2,5 lần chiều cao thân. đầu cá ba sa ngắn, hơi tròn, dẹp bằng, trán rộng. Miệng hẹp, dải rang hàm trên to và rộng. Có 2 đôi râu, mắt to, bụng to, phần sau thân dẹp bên, lưng và đầu màu xám xanh, bụng trắng bạc
Mục đích
Lấy thịt
Giống nội: cá ba sa
Bài học hôm nay đã kết thúc!

Mời các bạn tham gia vào một trò chơi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Ánh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)