Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Chia sẻ bởi Lê Linh Ngọc | Ngày 11/05/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

Thực hành :

Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
Tổ 1- 10 Anh
www.themegallery.com
Company Logo
1. Lợn Ỉ
Lợn ỉ được nuôi tại Việt Nam từ rất lâu, nhưng giờ số lượng lợn Ỉ thuần còn lại ít, có nguy cơ tuyệt chủng
www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Ỉ

Đặc điểm:

Lông và da của lợn này có
màu đen tuyền, đầu tương
đối nhỏ, chân khá ngắn, tai
đứng, mặt nhăn, lưng võng,
bụng phệ, đuôi thẳng.
Động dục sớm(3 đến 5
tháng tuổi) , chu kì động dục
nhanh (19-21 ngày), kéo dài
từ 4-5 ngày, mắn đẻ.
Lợn Ỉ trưởng thành
www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Ỉ
- Ưu điểm: dễ nuôi vì chịu ẩm, nóng tốt, chịu
kham khổ, sức chống bệnh cao, mắn đẻ, thịt thơm
ngon.

Nhược điểm: chậm lớn, ít nạc nhiều mỡ (tỉ
lệ nạc thường chỉ đạt 36% trong khi mỡ lại
chiếm đến 54%).

Hướng sản xuất: hướng mỡ

Tận dụng những ưu điểm của lợn Ỉ, người ta cho
nó giao phối với một số giống ngoại, tạo giống mới
có sức chống chịu với khí hậu Việt Nam, năng xuất
chất lượng cao hơn

www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Ỉ
Dòng lợn ỉ thuần nay chỉ còn được nuôi ở một số vùng núi phía Bắc
Lợn Ỉ Sa Pa cùng đàn lợn con
www.themegallery.com
Company Logo
2. Lợn Móng Cái

Đặc điểm


Nguồn gốc: khu vực thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Lợn Móng Cái có nhiều đặc
tính ưu việt hơn lợn Ỉ nên
nhanh chóng được nuôi phổ
biến ở các tỉnh lân cận
Lợn Móng cái trưởng thành
www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Móng Cái
Ngoại hình
www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Móng Cái
Ưu điểm:

Có năng suất sinh sản cao từ 10 -16 con cho một lứa đẻ

Thịt thơm ngon, dễ nuôi, chịu được kham khổ, chống đỡ bệnh tật tốt
Đặc tính
Nhược điểm

Vẫn còn nhược điểm
của một số giống
lợn nội:
Tỉ lệ nạc thấp, nhiều
mỡ
Chậm lớn so với các
giống nhập nội
Hướng sản xuất: Hướng mỡ
www.themegallery.com
Company Logo
3. Lợn Landrace


- Nguồn gốc: giốnglợn Lan-đơ-rat nhập nội vào Việt Nam có xuất xứ từ Đan Mạch

www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Landrace
Ngoại hình
Tai cúp về
phía trước,
mõm thẳng.
Màu
lông
trắng.
Thân dài, mông nở,ngoại hình thể chất vững chắc, thích nghi cao, nhanh lớn.
www.themegallery.com
Company Logo
Lợn Landrace
Ưu điểm:
-Trọng lượng trưởng thành 250 – 300 kg.
-Tỷ lệ nạc: 5456%.
Khả năng sinh trưởng tôt (Đạt 100 kg khi được 160 – 170 ngày tuổi. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng: 2,8 – 3,0 kg)
Đặc tính
Nhược điểm

- Nhạy cảm với những
điều kiện môi trường
bất lợi
Con cái dễ mắc các
bệnh sinh sản như:
Mất sữa hoặc viêm
nhiễm đường sinh
dục.
Hướng sản xuất: hướng nạc, tạo con lai
www.themegallery.com
Company Logo
4.Bò vàng Việt Nam
Đặc điểm
Nguồn gốc: Có lâu đời tại
Việt Nam, được chọn lọc,
nhân giống từ bò có u Ấn Độ
và không u Trung Quốc.

Ngoại hình: Lông màu
nâu – vàng toàn thân, phía
bên trong đùi và yếm có
màu hơi vàng nhạt. Ngoại
hình cân đối.Bò cái phía trước
thấp, sau cao nhưng con đực
thì ngược lại. Yếm bò cái kéo
dài từ hầu đến vú.
www.themegallery.com
Company Logo
Bò vàng Việt Nam
Đặc tính
Nhược điểm:

-Ngoại hình xấu: thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm...
- Tầm vóc nhỏ bé, không thể dùng làm nền để lai tạo với các giống bò chuyên thịt hoặc sữa.
Ưu điểm:

Thành thục sớm,
mắn đẻ, khả năng
thích nghi cao,
chịu đựng kham
khổ tốt, ít bệnh tật.
Thớ thịt mịn, thịt
Thơm ngon
www.themegallery.com
Company Logo
Bò vàng Việt Nam
Năng xuất, sản phẩm

Khối lượng sơ sinh: 14 –
15kg/con. Bò đực trưởng thành:
250 – 300 kg/con; bò cái: 150 –
200 kg/con.
Bắt đầu phối giống lúc 15 – 18
tháng tuổi.
Năng suất thịt, sữa đều thấp,
tỷ lệ thịt xẻ khoảng 40% – 45%,
sản lượng sữa trung bình 200 –
250 kg/chu kỳ.
Khả năng sản xuất thấp về
nhiều mặt, giá trị kinh tế thấp
www.themegallery.com
Company Logo
5. Bò Lai Sin



- Nguồn gốc: Con lai
cấp tiến giữa bò đực
giống redSindhi và bò
cái Vàng Việt Nam.

- Phân bố: Có rải rác
ở nhiều nơi, đặc biệt là
vùng Đồng bằng Sông
Hồng.
www.themegallery.com
Company Logo
- Da có thể rung cục bộ để đuổi ruồi, muỗi.
- Lúc trưởng thành: bò đực cao 1,3m, nặng: 320 – 440 kg/con; con cái: 1,1m, nặng 275kg/con. Khối lượng bê sơ sinh: 17 – 20 kg.
-Bò có màu nâu đỏ, đỏ vàng hoặc màu đỏ.
-Tai to rủ xuống, u to, yếm rộng và nhiều nếp nhăn, âm hộ có nhiều nếp nhăn
Bò Lai Sind
Ngoại hình
www.themegallery.com
Company Logo
Bò Lai Sin
Ưu điểm:

-Bò cày kéo tốt.

- Mắn đẻ, nuôi con tốt, chịu được khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, dễ ăn, cho sữa khá và bền.
Đặc tính
Nhược điểm

- Sản lượng sữa 1200
1400kg/240 – 270
ngày,tỷ lệ mỡ sữa
4,5% - 4,8%( năng
xuất chưa cao)
Hướng sản xuất:
Dùng sức kéo, tạo con lai
www.themegallery.com
Company Logo
6. Bò sữa Hà Lan


Nguồn gốc

Là một giống bò sữa có
nguồn gốc từ Hà Lan gần
2.000 năm trước đây.

Bắt nguồn từ bò đen
và trắng của Bât
của Batavian và Friezians
www.themegallery.com
Company Logo
Bò sữa Hà Lan
Hướng sản xuất: Hướng sữa
Ngoại hình

- Bò cái có thân hình chắc chắn gần như hình thang, tầm vóc lớn, vú to, bầu vú phát triển, mắn sinh, hiền lành, và có khả năng sản xuất sữa rất cao.
- Màu lang trắng đen, nhưng vẫn có con lang trắng đỏ.
Ưu điểm
-Năng suất sữa 305 ngày của bò Hà Lan Mỹ là 12.000 kg sữa với 3,66 % mỡ ( năng xuất sữa cao với hàm lượng dinh dưỡng lớn)
Nhược điểm:
-Chịu nóng, kham khổ kém, dễ bệnh tật (KST đường máu),
www.themegallery.com
Company Logo
Bò sữa Hà Lan
www.themegallery.com
Company Logo
7. Gà Ri

Nguồn gốc

Gà Ri là giống gà địa phương
có từ lâu đời trên đất nước ta và
được nuôi phổ biến ở khắp mọi
miền đất nước .Trong đó phổ
biến nhất là ở vùng đồng Nam
Bộ, ở các tỉnh phía Nam có tên
gọi là gà ta vàng
www.themegallery.com
Company Logo
6. Gà Ri
Ngoại hình

Tầm vóc nhỏ,chân
thấp.
Gà mái có bộ lông
vàng nhạt hoặc vàng
nâu có điểm lông đen
ở cổ , lưng.
Gà trống có bộ lông
sặc sỡ nhiều màu hơn.
Lông cổ đỏ tía hoặc da
cam,lông cánh ánh đen
- Ở cả con trống và con
mái có mào đơn nhiều
khía răng cưa, mầu đỏ
tươi.Chân, da, mỏ có
màu vàng nhạt.
Tính năng sản xuất

- Tuổi đẻ trứng đầu tiên sớm khoảng 135-140 ngày ,1 năm đạt từ 80-120 quả/mái
- Khối lượng trứng 42-45 gam,vỏ màu nâu nhạt.tỉ lệ ấp nở 80-85%.
- Lúc mới nở đạt 25-28 gam.Băt đầu đẻ :1200-1300 gam,Trưởng thành đạt 1700-1800 gam.Gà trống 2200-2300 gam
www.themegallery.com
Company Logo
Gà ri
Ưu điểm:

-Thịt thơm ngon đậm đà.
- Cần cù chịu khó kiếm ăn .Sức chống chịu và bệnh tật cao, ấp và nuôi con khéo. Có sức đẻ trứng tốt, không thay lông ồ ạt
- Tỷ lệ lòng đỏ cao (34%)
Đặc tính
Nhược điểm

Tầm vóc bé trứng
nhỏ sản lượng trứng
thấp, tính đòi ấp cao
www.themegallery.com
Company Logo
8. Gà Tam Hoàng
Nguồn gốc

Là một giống gà nuôi có xuất
xứ từ tỉnh Quảng Đông –Trung
Thu, được nuôi phổ biến ở một số
nước để lấy thịt và lấy trứng
Đây là một giống gà là giống
gà thuần hoá, dễ nuôi và lớn
nhanh và là loại gà hướng thịt
thích nghi tốt với kiểu nuôi chăn
thả cũng như chăn nuôi công
nghiệp, có năng suất cao.
www.themegallery.com
Company Logo
Gà Tam Hoàng
Đặc điểm
- Lông màu vàng nhạt, chân vàng,
mỏ vàng cơ thể hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, chân ngắn, hai đùi phát triển, chiều cao trung
bình, trọng lượng khoảng 2 đến 4 kg (nuôi đến tháng thứ tư)
Để đạt 1 kg tiêu tốn hết 2,2 - 2,5 kg thức ăn.
-Bắt đầu đẻ khi 5
tháng tuổi, sản lượng trứng bình quân 150 quả/ mái/ năm. Tỷ lệ nuôi sống rất cao (95%) và khả năng kháng bệnh tốt,
www.themegallery.com
Company Logo
Gà Tam Hoàng
Ưu điểm
Đẻ nhiều, trứng rất to và lòng
đỏ nhiều, gà Mái có trọng lượng
trung bình từ 2- 3 kg, gà trống có
trọng lượng từ 3- 4.
Thời gian thu hoạch tương đối
nhanh( 6 tháng)
Gà Tam Hoàng không rù, năng
suất cao, khả năng chống bệnh
tốt, dễ nuôi, thích nghi với
điều kiện khí hậu và thời tiết của
địa phương.
Nhược điểm
Thịt không được thơm ngon
như gà ri

www.themegallery.com
Company Logo
9. Vịt cỏ


nguồn gốc: Miền Bắc


Năng suất, sản phẩm:

Một năm có thể đẻ từ 150
đến 250 quả theo điều kiện
nuôi dưỡng. 70 - 80 ngày tuổi
có thể giết thịt.





www.themegallery.com
Company Logo
Vịt cỏ
Ngoại hình

Đặc điểm ngoại
hình: 80% vịt có
màu lông cánh sẻ,
20% số còn lại có
màu trắng, xám
hồng, khoang trắng
đen, đen tuyền.
Mình thon, ngực
lép, chân hơi dài so
với thân
Ưu điểm
Thịt thơm ngon,
hàm lượng dinh
dưỡng cao, đẻ nhiều
trứng.
- Chống chịu tốt
Nhược điểm:
- Năng suất cho
thịt còn kém so với
một số dòng vịt
khác .
www.themegallery.com
Company Logo
10. Vịt siêu thịt
Nguồn gốc: đựợc tạo ra ở Anh.

Đặc điểm ngoại hình:

Vịt có màu lông trắng
tuyền , mỏ và chân màu da
cam.
Thân hình chữ nhật , ngực
sâu đầu to, cổ dài đặc trưng
ngoại hình hướng thịt ( năng
suất cao nhất thế giới hiện
nay )
www.themegallery.com
Company Logo
Vịt siêu thịt
Hướng sản xuất: Hướng thịt
Sức sản xuất:
Vịt thương phẩm 47 ngày tuổi đạt 3,07 kg ,
52 ngày đạt 3,24 kg , tiêu tốn thức ăn : 2,8 kg
/ kg tăng khối lượng cơ thể.

Nhược điểm: Tỉ lệ mỡ hơi có cao hơn một
chút so với các giống vịt còn lại, năng suất
trứng thấp


www.themegallery.com
Company Logo
TỔNG KẾT
Giống nội: chống chịu tốt, chất lượng
Sản phẩm cao nhưng năng xuất thấp
LAI TẠO
Giống ngoại năng xuất sản phẩm
vượt trội, nhưng đề kháng kém,
chất lượng sản phẩm chưa cao
Giống mới phù hợp với điều kiện và thị hiếu trong nước
www.themegallery.com
Company Logo
Danh sách tổ viên
LÊ THỊ LINH NGỌC
KHUẤT HUYỀN GIÁNG
GIÁP QUỲNH HƯƠNG
VÕ THU HIỀN
TRIỆU THÙY TRANG
TRẦN BẢO NGỌC
VŨ DUY BẢO
NGUYỄN THU HÀ
ĐẶNG NGỌC ANH
ĐỖ HOÀNG HÀ
NHỮ THẢO LINH
www.themegallery.com
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Linh Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)