Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi

Chia sẻ bởi Tần Thị Khánh Linh | Ngày 11/05/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Thực hành: Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
Tên Thành Viên:
Nguyễn Minh Trí
Võ Yến Linh
Tần Thị Khánh Linh
Nguyễn Cao Minh Khôi
Trần Ngọc Tiến
Đỗ Phạm Duy Sang
NHÓM 4
CÔNG NGHỆ
BÀI 24 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT, NHẬN DẠNG GIỐNG VẬT NUÔI
I. GIỐNG VỊT NỘI
Vịt cỏ
Tên khác: Vịt đàn
Nguồn gốc: Miền Bắc
Đặc điểm ngoại hình :Đầu thanh, mỏ dài, mắt sáng tinh nhanh. Mỏ dài dẹt, con cái có mỏ màu vàng, con đực màu xanh lá cây nhạt hoặc vàng. Vịt có nhiều màu long khác nhau, màu cánh sẻ sẫm chiếm đại đa số, còn có màu trắng tuyền, màu cánh sẻ nhạt hoặc xám đá.
I. GIỐNG VỊT NỘI
Vịt cỏ
Ưu điểm :
+Năng suất trứng 160-220 quả/năm.
+ Có khả năng chịu kham khổ tốt, kiếm mồi tốt phù hợp với phương thức nuôi chăn thả truyền thống ở Việt Nam.
Nhược điểm:
+Tầm vóc nhỏ bé.
+Khả năng sản xuất thịt thấp, 75 tuần tuổi chỉ đạt xấp xỉ 1kg.
Hướng sản xuất : Đẻ lấy trứng
I. GIỐNG VỊT NỘI
2. Vịt bầu:
a) Vịt bầu bến
Nguồn gốc : Vùng Chợ Bến tỉnh Hòa Bình
Đặc điểm ngoại hình : Có thân hình bầu bỉnh, đầu to, cổ dài. Con mái có màu nâu-vàng xen lẫn. Con trống có màu cánh sẻ phía đầu, lưng. Tuy nhiên vẫn có một số con có màu khác. Chân màu vàng, thỉnh thoảng có chấm đen.
2. Vịt bầu
a) Vịt bầu bến
Ưu điểm:
+ Lúc trưởng thành, con trống nặng 1,6 - 1,8 kg, con mái nặng 1,3 - 1,7 kg. 
+Vịt bắt đầu đẻ lúc 154 ngày tuổi.
+Khối lượng trứng 64 - 66 g/quả.
+Sản lượng trứng/mái/34 tuần đẻ 134 - 146 quả. +Tỷ lệ nở đạt 80%.
+Lúc trưởng thành, con trống nặng 1,6 - 1,8 kg, con mái nặng 1,3 - 1,7 kg.
Nhược điểm : (không có)
Hướng sản xuất : Lấy trứng và lấy thịt
I. GIỐNG VỊT NỘI
I. GIỐNG VỊT NỘI
2. Vịt bầu
b) Vịt bầu Quỳ
Nguồn gốc: từ huyện Quì Châu, tỉnh Nghệ An.
Đặc điểm ngoại hình: có thân hình gần giống vịt Bầu Bến



2. Vịt bầu
b) Vịt bầu Quỳ
Ưu điểm :
+ Khối lượng trưởng thành con trống nặng 1,6 - 1,8 kg, con mái nặng 1,4 - 1,7 kg/con.
+ Vịt bắt đầu đẻ lúc 162 - 168 ngày tuổi.
+ Trứng nặng 70 - 75 g/quả.
+ Tỷ lệ ấp nở đạt 80%.
+ Sản lượng trứng/mái/34 tuần đẻ đạt 122 - 124 quả.
Nhược điểm : ( không có )
Hướng sản xuất : lấy thịt và trứng

I. GIỐNG VỊT NỘI
I. GIỐNG VỊT NGOẠI
Vịt Ka ki (Khaki Campbell)
Nguồn gốc : lai tạo từ giống Vịt chạy Ấn Độ với vịt Ruan của pháp
Đặc điểm ngoại hình : Toàn thân có lông màu hạt đẻ, màu nâu vàng , đuôi cánh có màu nâu thẫm, con đực có những vằn ngang, màu chì xám ở trên đầu, cổ cánh và đuôi. Đầu nhỏ vừa phải, mỏ con đực có màu xanh lá cây sẫm. Con cái có mỏ màu xám đen. Mắt màu đen, tinh nhanh. Cổ dài trung bình. Thân mình dài nhưng vững chắc. Ngực rộng và sâu. Bụng mập tròn không xệ. Chân cao vừa phải, khỏe và có màu vàng da cam sẫm. Dáng đi nhanh nhẹn, thân hình có xu hướng gần như nằm ngang so với mặt đất.
1.Vịt Ka ki (Khaki Campbell)
Ưu điểm :
+Vịt Kaki đẻ trứng rất tốt, sản lượng trứng bình quân 200-280 quả/ mái, khối lượng 60-75g/quả.
+Vịt con nuôi đến 60 ngày tuổi nặng 1,3 - 1,5kg.
+Vịt trưởng thành con đực 2,5- 3,0kg, con mái 2,0-2,5kg.
Nhược điểm : ( không có )
Hướng sản xuất : Chuyên lấy trứng
I. GIỐNG VỊT NGOẠI
I. GIỐNG VỊT NGOẠI
2) Vịt siêu thịt ( CV Super M )
Nguồn gốc: từ nước Anh
Đặc điểm ngoại hình: lông màu trắng, chân và mỏ màu vàng nhạt
Ưu điểm :
+Dễ nuôi
+ Tạp ăn
+Khả năng tận dụng thức ăn khá cao
+ Nhanh lớn, chất lượng thịt ngon
+ Nuôi 45-50 ngày tuổi cụ thể đạt khối lượng 3-3,5 kg/con.
Nhược điểm: Trứng rất ít
Hướng sản xuất : Lấy thịt
Một số món ăn ngon từ vịt
Vịt Quay
Vịt hấp
Vịt nấu cam
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tần Thị Khánh Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)