Bài 24. Tập làm thơ bốn chữ
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương |
Ngày 09/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tập làm thơ bốn chữ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TIẾT 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
Bµi tËp 1:
2. Vần
Bài 2:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)
Vần chân:
hàng - trang
núi - bụi
Vần lưng:
hàng - ngang
trang - màng
Vần lung là vần du?c gieo vào giữa dòng thơ.
Vần chân là vần du?c gieo vào cuối dòng thơ.
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
(Tố Hữu)
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
(Đồng dao)
Gieo vần cách
Gieo vần liền
Bi 3: Tỡm cỏc ch? hi?p v?n chõn v ch? ra kh? tho no hi?p v?n li?n, kh? no hi?p v?n cỏch.
Vần liền là vần du?c gieo liên tiếp ở các dòng thơ
Vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thu?ng cách ra một dòng thơ
3. Cách gieo vần.
VẦN CHÂN VẦN LIỀN
Ông tiển ông tiên Hay nói ầm ĩ
Ông có đồng tiền Là con vịt bầu
Ông dắt mang tai Hay hỏi đâu đâu
Ông cài lưng khố Là con chó vện
Ông ra chợ phố Hay chăng dây điện
Ông mua miếng trầu Là con nhện con
. .
(Đồng dao) (Kể cho bé nghe-Trần Đăng Khoa)
VẦN LƯNG VẦN CÁCH
Dung dăng dung dẻ Cánh diều no gió
Dắt trẻ đi chơi Sáo nó thổi vang
Đến cổng nhà trời Sao trời trôi qua
Lạy cậu lạy mợ Diều thành trăng vàng
Cho cháu về quê Cánh diều no gió
Cho dê đi học Tiếng nó trong ngần
Cho cóc ở nhà Diều hay chiếc thuyền
Cho gà bới bếp Trôi trên sông Ngân
… …
(Đồng dao) ( Thả diều- Trần Đăng Khoa)
Em bu?c vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi cạnh
Nay chị lấy chồng
ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con sông.
Em bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi sưởi
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đò.
Bài 4: Chỉ ra các chữ gieo vần sai trong đoạn thơ dưới và
thay chữ “sông và chữ cạnh” vào cho đúng.
Lưu Trọng Lư
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi . . . ( ngân, mãi, vang, hay …)
Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong . . . (veo, xanh, vắt, ngần,…)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang ( xa, cao, vang, hay .)
Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần (veo, xanh, vắt, ngần,.)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân
4. Nh?p :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
*Đặc điểm thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu không hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
Bài tập 1. Thảo luận nhóm
Chia làm bốn nhóm, hoạt động theo bốn chủ đề sau.
Nhóm 1: Đề tài mùa trong năm.
Nhóm 2: Đề tài mái trường, thầy cô, bạn bè.
Nhóm 3: Đề tài gia đình.
Nhóm 4: Đề tài văn nghệ, thể thao.
I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
2. Vần:
3. Cách gieo vần:
4. Nhịp:
II. Luyện tập:
Bài tập 2: Trình bày trên phiếu học tập.
Làm một bài thơ bốn chữ ( ít nhất là bốn câu ), theo đề tài tự do.
Đây là ai?
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.
Dế Mèn
Đây là ai?
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Thạch Sanh
Đây là ai?
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.
Kiều Phương
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi sóng........
Bổng trầm..............
Đẹp thế người ơi!
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
Ta yêu ta .....
? Chọn từ nào trong các từ sau:
Quý, thương, mến...
quý
Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống?
(1)Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ, dâng...
(2) Câu hát, nhạc khúc, điệu hát...
nhạc khúc
chìm
DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.
Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
Tập làm thêm các bài thơ bốn chữ .
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.
I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
Bµi tËp 1:
2. Vần
Bài 2:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)
Vần chân:
hàng - trang
núi - bụi
Vần lưng:
hàng - ngang
trang - màng
Vần lung là vần du?c gieo vào giữa dòng thơ.
Vần chân là vần du?c gieo vào cuối dòng thơ.
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
(Tố Hữu)
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
(Đồng dao)
Gieo vần cách
Gieo vần liền
Bi 3: Tỡm cỏc ch? hi?p v?n chõn v ch? ra kh? tho no hi?p v?n li?n, kh? no hi?p v?n cỏch.
Vần liền là vần du?c gieo liên tiếp ở các dòng thơ
Vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thu?ng cách ra một dòng thơ
3. Cách gieo vần.
VẦN CHÂN VẦN LIỀN
Ông tiển ông tiên Hay nói ầm ĩ
Ông có đồng tiền Là con vịt bầu
Ông dắt mang tai Hay hỏi đâu đâu
Ông cài lưng khố Là con chó vện
Ông ra chợ phố Hay chăng dây điện
Ông mua miếng trầu Là con nhện con
. .
(Đồng dao) (Kể cho bé nghe-Trần Đăng Khoa)
VẦN LƯNG VẦN CÁCH
Dung dăng dung dẻ Cánh diều no gió
Dắt trẻ đi chơi Sáo nó thổi vang
Đến cổng nhà trời Sao trời trôi qua
Lạy cậu lạy mợ Diều thành trăng vàng
Cho cháu về quê Cánh diều no gió
Cho dê đi học Tiếng nó trong ngần
Cho cóc ở nhà Diều hay chiếc thuyền
Cho gà bới bếp Trôi trên sông Ngân
… …
(Đồng dao) ( Thả diều- Trần Đăng Khoa)
Em bu?c vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi cạnh
Nay chị lấy chồng
ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con sông.
Em bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi sưởi
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đò.
Bài 4: Chỉ ra các chữ gieo vần sai trong đoạn thơ dưới và
thay chữ “sông và chữ cạnh” vào cho đúng.
Lưu Trọng Lư
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi . . . ( ngân, mãi, vang, hay …)
Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong . . . (veo, xanh, vắt, ngần,…)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
THẢ DIỀU
(Trần Đăng Khoa)
Cánh diều no gió
Sáo nó thổi vang ( xa, cao, vang, hay .)
Sao trời hôm qua
Diều thành sao vàng
Cánh diều no gió
Tiếng nó trong ngần (veo, xanh, vắt, ngần,.)
Diều hay chiếc thuyền
Trôi trên sông Ngân
4. Nh?p :
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
*Đặc điểm thơ bốn chữ:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu không hạn định
- Thường ngắt nhịp 2/2
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
Bài tập 1. Thảo luận nhóm
Chia làm bốn nhóm, hoạt động theo bốn chủ đề sau.
Nhóm 1: Đề tài mùa trong năm.
Nhóm 2: Đề tài mái trường, thầy cô, bạn bè.
Nhóm 3: Đề tài gia đình.
Nhóm 4: Đề tài văn nghệ, thể thao.
I. Đặc điểm thơ bốn chữ.
1. Số tiếng, số câu :
2. Vần:
3. Cách gieo vần:
4. Nhịp:
II. Luyện tập:
Bài tập 2: Trình bày trên phiếu học tập.
Làm một bài thơ bốn chữ ( ít nhất là bốn câu ), theo đề tài tự do.
Đây là ai?
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.
Dế Mèn
Đây là ai?
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Thạch Sanh
Đây là ai?
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.
Kiều Phương
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi sóng........
Bổng trầm..............
Đẹp thế người ơi!
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
Ta yêu ta .....
? Chọn từ nào trong các từ sau:
Quý, thương, mến...
quý
Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống?
(1)Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ, dâng...
(2) Câu hát, nhạc khúc, điệu hát...
nhạc khúc
chìm
DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.
Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
Tập làm thêm các bài thơ bốn chữ .
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)