Bài 24. Tập làm thơ bốn chữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Đức |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Tập làm thơ bốn chữ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ VỚI LỚP 6A
Chuyên đề Ngữ văn 6
Bức tranh này khiến em liên tưởng tới nhân vât nào trong một bài thơ đã học? Hãy đọc thuộc lòng 6 khổ thơ đầu của bài thơ đó.
Ti?t 102
T?P LM THO B?N CH?
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện đặc điểm thể thơ 4 chữ:
VD1: sgk/85
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
hàng
trang
núi
bụi.
Trang- hàng
Núi- bụi
Vần
chân
- Hàng- ngang
- Trang- màng
Vần lưng
1/ Vần:
-> là vần được gieo vào cuối dòng thơ
->là vần được gieo vào giữa dòng thơ
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
2/ Cách gieo vần:
VD: 3b/85
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
VD*:
Trên tường mái phố
Chuông nhà thờ đổ
Mỗi buổi hoàng hôn
Rủ xuống linh hồn
Chim hôm về tổ...
Các câu thơ có vần liên tiếp nhau ở cuối câu => Vần liền
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
Vần chân
Vần lưng
1/ Vần:VD1(sgk)/85
2/ Cách gieo vần:
VD:sgk/85
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
Các vần tách ra không liền nhau => Vần cách
VD*:
Ngày xưa còn bé
Bắt bướm, hái hoa
Buổi trưa vắng vẻ
Ngủ tựa tay bà.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
2/ Cách gieo vần:
3/ Nhịp:
- Thường ngắt nhịp 2/2
4/ Số câu,số tiếng:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu không hạn định
1/ Vần
Qua các bài tập đã làm, kết hợp phần đọc thêm (SGK tr.77), hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
(Số câu trong bài? số chữ/câu?ngắt nhịp? vần?)
Đặc điểm thơ bốn chữ:
Mỗi câu có bốn tiếng;
Số câu không hạn định;
Thường ngắt nhịp 2/2;
Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách;
Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
Bài 1:VD4/85
Chị bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi
sưởi
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con
đò
cạnh
sông
BÀI 2
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi sóng........
Bổng trầm..............
Đẹp thế người ơi!
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
Ta yêu ta ...........
? Chọn từ nào trong các từ sau:
Quý, thương, mến...
quý
Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống?
(1)Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ, dâng...
(2) Nhạc khúc, ca khúc, câu hát, điệu hát...
nhạc khúc
chìm
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
1.Quan sát tranh để làm thơ: Yêu cầu của đề tài: "Niềm tự hào trước thắng cảnh của đất nước Việt Nam".
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
2.Đoán nhân vật qua thơ
Đây là ai?
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Thạch Sanh
Đây là ai?
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.
Dế Mèn
Đây là ai?
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
3.Làm thơ theo chủ đề tự chọn :Về mẹ, mùa xuân, mùa hè, về trường lớp, những con vật nuôi trong gia đình….
Về nhà:
Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.
Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI!
Chuyên đề Ngữ văn 6
Bức tranh này khiến em liên tưởng tới nhân vât nào trong một bài thơ đã học? Hãy đọc thuộc lòng 6 khổ thơ đầu của bài thơ đó.
Ti?t 102
T?P LM THO B?N CH?
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện đặc điểm thể thơ 4 chữ:
VD1: sgk/85
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
hàng
trang
núi
bụi.
Trang- hàng
Núi- bụi
Vần
chân
- Hàng- ngang
- Trang- màng
Vần lưng
1/ Vần:
-> là vần được gieo vào cuối dòng thơ
->là vần được gieo vào giữa dòng thơ
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
2/ Cách gieo vần:
VD: 3b/85
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt.
VD*:
Trên tường mái phố
Chuông nhà thờ đổ
Mỗi buổi hoàng hôn
Rủ xuống linh hồn
Chim hôm về tổ...
Các câu thơ có vần liên tiếp nhau ở cuối câu => Vần liền
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
Vần chân
Vần lưng
1/ Vần:VD1(sgk)/85
2/ Cách gieo vần:
VD:sgk/85
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà.
Các vần tách ra không liền nhau => Vần cách
VD*:
Ngày xưa còn bé
Bắt bướm, hái hoa
Buổi trưa vắng vẻ
Ngủ tựa tay bà.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
2/ Cách gieo vần:
3/ Nhịp:
- Thường ngắt nhịp 2/2
4/ Số câu,số tiếng:
- Mỗi câu có bốn tiếng
- Số câu không hạn định
1/ Vần
Qua các bài tập đã làm, kết hợp phần đọc thêm (SGK tr.77), hãy nêu đặc điểm của thể thơ bốn chữ?
(Số câu trong bài? số chữ/câu?ngắt nhịp? vần?)
Đặc điểm thơ bốn chữ:
Mỗi câu có bốn tiếng;
Số câu không hạn định;
Thường ngắt nhịp 2/2;
Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách;
Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
Bài 1:VD4/85
Chị bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chị đốt than lên
Để em ngồi
sưởi
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con
đò
cạnh
sông
BÀI 2
Ta là con chim
Đi tìm hạnh phúc
Sóng nổi sóng........
Bổng trầm..............
Đẹp thế người ơi!
Lòng ta chung thuỷ
Dâng hiến cho đời
Ta yêu ta ...........
? Chọn từ nào trong các từ sau:
Quý, thương, mến...
quý
Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống?
(1)Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ, dâng...
(2) Nhạc khúc, ca khúc, câu hát, điệu hát...
nhạc khúc
chìm
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
1.Quan sát tranh để làm thơ: Yêu cầu của đề tài: "Niềm tự hào trước thắng cảnh của đất nước Việt Nam".
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
2.Đoán nhân vật qua thơ
Đây là ai?
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy công chúa
Chư hầu khiếp vía
Bởi một niêu cơm
Để lại tiếng thơm
Lưu truyền sử sách.
Thạch Sanh
Đây là ai?
Đôi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Nên gây tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học.
Dế Mèn
Đây là ai?
Mặt mũi lấm lem
Vì chế mực vẽ
Thiên tài hội hoạ
Trong sáng hồn nhiên
Nhân hậu như tiên
Thương anh trai nhất.
Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/ Nhận diện thể thơ:
III/ Thực hành làm thơ bốn chữ:
II/ Luyện tập điền từ, sửa vần:
3.Làm thơ theo chủ đề tự chọn :Về mẹ, mùa xuân, mùa hè, về trường lớp, những con vật nuôi trong gia đình….
Về nhà:
Học kĩ đặc điểm thơ bốn chữ.
Sưu tầm các bài thơ bốn chữ.
Chuẩn bị bài sau: Cô Tô.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)