Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/6/2007
PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Khái niệm:
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hay tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
Mật độ dân số =
2. Đặc điểm:
Biến động về phân bố dân cư theo thời gian:
Dựa vào biểu đồ, em hãy nhận xét sự thay đổi về tỷ trọng dân cư theo châu lục?
b. Phân bố dân cư không đều trong
không gian:
Năm 2005:
+ Trên Trái Đất có 6477 triệu người
+ Mật độ dân số trung bình:
48người/km2
Dựa vào bảng số liệu trong SGK, hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới hiện nay.
Dân cư trên thế giới phân bố không đều.
Các khu vực tập trung đông dân: Tây Au, Nam Au, Ca-ri-bê, Đông Á, Nam Á, Trung Nam Á, ?
Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi, ?
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:
Các nhân tố ảnh hưởng
1. Khái niệm:
Quần cư là hình thức thể hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái Đất, bao gồm mạng lưới các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
2. Phân loại và đặc điểm:
Dựa vào SGK, em hãy phân biệt các loại hình quần cư?
Quang cảnh thành phố Hong Kong
Quang cảnh nông thôn Hong Kong
Khái niệm:
Đô thị hoá là một quá trình kinh tế ? xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm:
Quá trình đô thị hoá thể hiện ở ba đặc điểm chính sau:
Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn.
Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Dựa vào biểu đồ: hãy nhận xét tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Thế giới
a. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị:
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tỷ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900-2005 ?
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy:
Dân cư đô thị có xu hướng tăng nhanh từ 13,6% năm 1900 đến năm 2005là 48%.
Dân cư nông thôn giảm mạnh từ 84,6% năm 1900 còn 52% năm 2005.
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn:
Nơi có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (> 70%) chủ yếu ở châu Mĩ, châu Đại Dương, khu vực Tây Au và Liên Bang Nga (Ac-hen-ti-na 90%, Italia 90%, Bỉ 97%, CHLB Đức 88%).
Nơi có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (<25%) chiếm đại bộ phận ở châu Phi, khu vực Đông Á, Đông Nam Á (Ru-an-da 5%, Bu-run-di 9%, Đông-ti-mo 8%, Campuchia16%)
c. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi:
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường
Anh hưởng tích cực:
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Thay đổi sự phân bố dân cư.
b. Anh hưởng tiêu cực:
Đô thị hoá không xuất phát từ công nghiệp hoá không phù hợp, cân đối với quá trình công nghiệp hoá dẫn đến thiếu hụt lương thực, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường ?
Củng cố
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các sau:
a) Phn b? dn c? l s? s?p x?p dn c? m?t cch:
Tự phát trên một lãnh thổ nhất định.
Tự giác trên một lãh thổ nhất định.
Tự giác hay tự phát trên một lãh thổ nhất định.
Tự giác hay tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
b). Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
Điều kiện tự nhiên.
Các dòng chuyển cư.
Phương thức sản xuất.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Hoạt động tiếp nối
*Các em về nhà xem lại bài và làm bài tập 1, 2, 3 (Sgk)
*Chu?n b? bi 25: th?c hnh:
-Xc ??nh cc khu v?c th?a dn (ng??i/km2 )v cc khu v?c ?ơng dn (ng??i/km2 )
- Gi?i thích t?i sao l?i cĩ s? phn b? dn c? khc nhau nh? v?.
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/viên: Bùi Văn Tiến
12/6/2007
PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
Khái niệm:
Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hay tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội.
Mật độ dân số =
2. Đặc điểm:
Biến động về phân bố dân cư theo thời gian:
Dựa vào biểu đồ, em hãy nhận xét sự thay đổi về tỷ trọng dân cư theo châu lục?
b. Phân bố dân cư không đều trong
không gian:
Năm 2005:
+ Trên Trái Đất có 6477 triệu người
+ Mật độ dân số trung bình:
48người/km2
Dựa vào bảng số liệu trong SGK, hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới hiện nay.
Dân cư trên thế giới phân bố không đều.
Các khu vực tập trung đông dân: Tây Au, Nam Au, Ca-ri-bê, Đông Á, Nam Á, Trung Nam Á, ?
Các khu vực thưa dân: Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi, ?
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:
Các nhân tố ảnh hưởng
1. Khái niệm:
Quần cư là hình thức thể hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái Đất, bao gồm mạng lưới các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
2. Phân loại và đặc điểm:
Dựa vào SGK, em hãy phân biệt các loại hình quần cư?
Quang cảnh thành phố Hong Kong
Quang cảnh nông thôn Hong Kong
Khái niệm:
Đô thị hoá là một quá trình kinh tế ? xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm:
Quá trình đô thị hoá thể hiện ở ba đặc điểm chính sau:
Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn.
Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.
Dựa vào biểu đồ: hãy nhận xét tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Thế giới
a. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị:
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét tỷ lệ dân thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1900-2005 ?
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy:
Dân cư đô thị có xu hướng tăng nhanh từ 13,6% năm 1900 đến năm 2005là 48%.
Dân cư nông thôn giảm mạnh từ 84,6% năm 1900 còn 52% năm 2005.
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn:
Nơi có tỉ lệ dân thành thị cao nhất (> 70%) chủ yếu ở châu Mĩ, châu Đại Dương, khu vực Tây Au và Liên Bang Nga (Ac-hen-ti-na 90%, Italia 90%, Bỉ 97%, CHLB Đức 88%).
Nơi có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (<25%) chiếm đại bộ phận ở châu Phi, khu vực Đông Á, Đông Nam Á (Ru-an-da 5%, Bu-run-di 9%, Đông-ti-mo 8%, Campuchia16%)
c. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi:
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế-xã hội và môi trường
Anh hưởng tích cực:
Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Thay đổi sự phân bố dân cư.
b. Anh hưởng tiêu cực:
Đô thị hoá không xuất phát từ công nghiệp hoá không phù hợp, cân đối với quá trình công nghiệp hoá dẫn đến thiếu hụt lương thực, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường ?
Củng cố
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các sau:
a) Phn b? dn c? l s? s?p x?p dn c? m?t cch:
Tự phát trên một lãnh thổ nhất định.
Tự giác trên một lãh thổ nhất định.
Tự giác hay tự phát trên một lãh thổ nhất định.
Tự giác hay tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
b). Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là:
Điều kiện tự nhiên.
Các dòng chuyển cư.
Phương thức sản xuất.
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Hoạt động tiếp nối
*Các em về nhà xem lại bài và làm bài tập 1, 2, 3 (Sgk)
*Chu?n b? bi 25: th?c hnh:
-Xc ??nh cc khu v?c th?a dn (ng??i/km2 )v cc khu v?c ?ơng dn (ng??i/km2 )
- Gi?i thích t?i sao l?i cĩ s? phn b? dn c? khc nhau nh? v?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)