Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
XIN NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ.
tích cực hoá bài cũ:
Câu 1:
Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả kiểu tháp dân số mở rộng?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000.
Hãy nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000.
Bài mới:
Tiết 27, bài 24
Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
CẤU TRÚC BÀI HỌC
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
ĐÔ THỊ HOÁ
Khái
niệm
Đặc
điểm
ảnh
hu?ng
c?a
DTH
d?n
phỏt
tri?n
KT- XH
Khái
niệm
Thước
đo
Đặc
điểm
Các
nhân
tố
ảnh
hưởng
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
điểm
Phân bố dân cư
Dựa vào kiến thức ở mục 1, phần I (trang 93, SGK) và hình ảnh trên đây, hãy nêu khái niệm về Phân bố dân cư?
I. Phân bố dân cư
1. Khái niệm
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
Từ khái niệm Mật độ dân số trong SGK, hãy nêu công thức tính mật độ dân số?
Công thức tính:
D: mật độ dân số
P: dân số sinh sống trên lãnh thổ
Q: diện tích lãnh thổ
Đơn vị tính: Người/ km2
?
2. Đặc điểm
Nhãm 1:
Dùa vµo b¶ng 24.1, em h·y nhËn xÐt t×nh h×nh ph©n
bè d©n c trªn thÕ giíi?
Nhóm 2:
Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố
dân cư trên thế giới thời kì 1650-2005.
2. Đặc điểm
a. Phân bố dân cư không đều trong không gian
Các khu vực đông dân cư:
Tây Âu, Nam Âu, Trung-Nam á, Đông á, Đông Nam á, Ca ri bê
Các khu vực dân cư thưa thớt :Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Phi, Trung Phi, bắc á, châu Đại Dương
b. Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
Từ 1650-2005 , tỉ trọng phân bố dân cư ở châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương tăng. Tỉ trọng phân bố dân cư ở châu Âu và châu Phi giảm.
Châu á vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tự nhiên
Chuyển cư
Khí hậu
Lịch sử khai thác LT
Tính chất nền KT
Trình độ PT KT
Nước
Địa hình, đất
Khoáng sản
kinh tế -
xã hội
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
Nhóm nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong phân bố dân cư?
II. Các loại hình quần cư
1. Khái niệm
Quần cư được coi như một tập hợp tất cả các điểm dân cư (đô thị, làng, bản...) tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
a. Phân loại
Dựa vào cơ sở nào để phân loại quần cư thành quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
- Chức năng của mỗi điểm dân cư
- Mức độ tập trung dân cư
- Vị trí địa lí kinh tế
- Phong cảnh kiến trúc quy hoạch...
?
b. Đặc điểm
Dựa vào hình ảnh trên cùng với sự hiểu biết của bản thân, hãy so sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
?
Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị được thể hiện qua bảng sau:
III. Đô thị hoá
1. Khái niệm
Là sự tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và quá trình phổ biến lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
* Câu hỏi thảo luận:
- Nhóm 1: Dựa vào bảng 24.3, hãy nhận xét về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 - 2005.
- Nhóm 2: Căn cứ vào hình 24, hãy cho biết:
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
- Nhóm 3: Hãy lấy một số ví dụ chứng minh quá trình đô thị hoá làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích lại gần lối sống thành thị về nhiều mặt.
* Thông tin phản hồi
- Nhóm 1: Nhìn vào bảng 24.3 ta thấy:
+ Trong thời kì 1900- 2005, tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh (+34,4%).
+ Tỉ lệ dân cư nông thôn có xu hướng giảm xuống.
- Nhóm 2: Dựa vào hình 24, ta thấy:
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Âu, Tây Âu, Nam Âu, Bắc á, Đông Bắc á, châu Đại Dương, một phần Bắc Phi.
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất: Trung Phi, Đông Phi...
- Nhóm 3: Một số ví dụ chứng minh: Ăn mặc, giải trí, kiến trúc nhà ở...
3. ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT- XH và môi trường.
Tích cực
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.
Làm thay đổi quả trình phân bố dân
cư, quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các
đô thị.
Tiêu cực
Làm mất cân đối về nhân lực giữa
thành thị và nông thôn.
- Các tệ nạn xã hội gia tăng.
- Ô nhiễm môi trường.
Khi đô thị hoá xuất phát
từ công nghiệp hoá
Đô thị hoá
Đô thị hoá không xuất phát
từ công nghiệp hoá .
Điều khiển quá trình đô thị hoá
* Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (trang 97 SGK)
* Chuẩn bị nội dung thực hành (trang 98 SGK).
một số thành phố lớn trên thế giới
thượng hải
new york
mêhicô cyti
tokyo
Mảng xanh ở bức hình bên trái là khu vực dân cư sinh sống của Las Vegas, Mỹ, 27 năm trước và đã mở rộng lên rất nhiều ở bức hình bên phải, mới chụp gần đây.
Cả hai hình ảnh thể hiện vùng bờ biển phía Nam Tây Ban Nha, cho thấy mảnh đất chưa được khai hoá vào năm 1974 ở bên trái và cũng khu vực đó ở bên phải được bao phủ bởi các nhà kính để cung cấp lương thực cho thị trường châu Âu ngày nay. Hàng chục nhà máy nước và 118 đập cũng đã được xây dựng.
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐTH
ô nhiễm môi trường
tích cực hoá bài cũ:
Câu 1:
Có những kiểu tháp dân số cơ bản nào? Hãy mô tả kiểu tháp dân số mở rộng?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước năm 2000.
Hãy nhận xét cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000.
Bài mới:
Tiết 27, bài 24
Sự phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
CẤU TRÚC BÀI HỌC
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
ĐÔ THỊ HOÁ
Khái
niệm
Đặc
điểm
ảnh
hu?ng
c?a
DTH
d?n
phỏt
tri?n
KT- XH
Khái
niệm
Thước
đo
Đặc
điểm
Các
nhân
tố
ảnh
hưởng
Khái
niệm
Phân
loại
Đặc
điểm
Phân bố dân cư
Dựa vào kiến thức ở mục 1, phần I (trang 93, SGK) và hình ảnh trên đây, hãy nêu khái niệm về Phân bố dân cư?
I. Phân bố dân cư
1. Khái niệm
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
Từ khái niệm Mật độ dân số trong SGK, hãy nêu công thức tính mật độ dân số?
Công thức tính:
D: mật độ dân số
P: dân số sinh sống trên lãnh thổ
Q: diện tích lãnh thổ
Đơn vị tính: Người/ km2
?
2. Đặc điểm
Nhãm 1:
Dùa vµo b¶ng 24.1, em h·y nhËn xÐt t×nh h×nh ph©n
bè d©n c trªn thÕ giíi?
Nhóm 2:
Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố
dân cư trên thế giới thời kì 1650-2005.
2. Đặc điểm
a. Phân bố dân cư không đều trong không gian
Các khu vực đông dân cư:
Tây Âu, Nam Âu, Trung-Nam á, Đông á, Đông Nam á, Ca ri bê
Các khu vực dân cư thưa thớt :Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Phi, Trung Phi, bắc á, châu Đại Dương
b. Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
Từ 1650-2005 , tỉ trọng phân bố dân cư ở châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương tăng. Tỉ trọng phân bố dân cư ở châu Âu và châu Phi giảm.
Châu á vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tự nhiên
Chuyển cư
Khí hậu
Lịch sử khai thác LT
Tính chất nền KT
Trình độ PT KT
Nước
Địa hình, đất
Khoáng sản
kinh tế -
xã hội
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư
Nhóm nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong phân bố dân cư?
II. Các loại hình quần cư
1. Khái niệm
Quần cư được coi như một tập hợp tất cả các điểm dân cư (đô thị, làng, bản...) tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
a. Phân loại
Dựa vào cơ sở nào để phân loại quần cư thành quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
- Chức năng của mỗi điểm dân cư
- Mức độ tập trung dân cư
- Vị trí địa lí kinh tế
- Phong cảnh kiến trúc quy hoạch...
?
b. Đặc điểm
Dựa vào hình ảnh trên cùng với sự hiểu biết của bản thân, hãy so sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
?
Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị được thể hiện qua bảng sau:
III. Đô thị hoá
1. Khái niệm
Là sự tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và quá trình phổ biến lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
* Câu hỏi thảo luận:
- Nhóm 1: Dựa vào bảng 24.3, hãy nhận xét về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 - 2005.
- Nhóm 2: Căn cứ vào hình 24, hãy cho biết:
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?
- Nhóm 3: Hãy lấy một số ví dụ chứng minh quá trình đô thị hoá làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích lại gần lối sống thành thị về nhiều mặt.
* Thông tin phản hồi
- Nhóm 1: Nhìn vào bảng 24.3 ta thấy:
+ Trong thời kì 1900- 2005, tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh (+34,4%).
+ Tỉ lệ dân cư nông thôn có xu hướng giảm xuống.
- Nhóm 2: Dựa vào hình 24, ta thấy:
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Âu, Tây Âu, Nam Âu, Bắc á, Đông Bắc á, châu Đại Dương, một phần Bắc Phi.
+ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất: Trung Phi, Đông Phi...
- Nhóm 3: Một số ví dụ chứng minh: Ăn mặc, giải trí, kiến trúc nhà ở...
3. ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển KT- XH và môi trường.
Tích cực
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.
Làm thay đổi quả trình phân bố dân
cư, quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các
đô thị.
Tiêu cực
Làm mất cân đối về nhân lực giữa
thành thị và nông thôn.
- Các tệ nạn xã hội gia tăng.
- Ô nhiễm môi trường.
Khi đô thị hoá xuất phát
từ công nghiệp hoá
Đô thị hoá
Đô thị hoá không xuất phát
từ công nghiệp hoá .
Điều khiển quá trình đô thị hoá
* Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (trang 97 SGK)
* Chuẩn bị nội dung thực hành (trang 98 SGK).
một số thành phố lớn trên thế giới
thượng hải
new york
mêhicô cyti
tokyo
Mảng xanh ở bức hình bên trái là khu vực dân cư sinh sống của Las Vegas, Mỹ, 27 năm trước và đã mở rộng lên rất nhiều ở bức hình bên phải, mới chụp gần đây.
Cả hai hình ảnh thể hiện vùng bờ biển phía Nam Tây Ban Nha, cho thấy mảnh đất chưa được khai hoá vào năm 1974 ở bên trái và cũng khu vực đó ở bên phải được bao phủ bởi các nhà kính để cung cấp lương thực cho thị trường châu Âu ngày nay. Hàng chục nhà máy nước và 118 đập cũng đã được xây dựng.
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐTH
ô nhiễm môi trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)