Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Giang |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
đến dự giờ thăm lớp
Trường THPT yên dũng số 2
Trường THPT yên dũng số 2
BàI 24
Giáo viên: Nguyễn thị Giang
Môn địa lí 10
PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
BÀI 24.
PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- ĐÔ THỊ HÓA
I Phân bố dân cư
Thế nào là sự phân bố dân cư?
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Khái niệm.
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với các yêu cầu sống của xã hội.
Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
Đơn vị tính mật độ dân số là người/ km2
Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm
NHÓM 1. Dựa vào bảng số liệu 24.1 trang 93. Nhận xét tình hình phân bố dân cư theo các khu vực trên thế giới?
NHÓM 2. Dựa vào bảng 24.2 trang 94 nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới thời kì 1650- 2005?
Bản đồ mật độ dân số thế giới (năm 1994)
Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới - 1994
Chú Giải
Khu vực tập trung đông dân cư
.
Mỗi chấm tương ứng 500.000 người
Thái bình dương
Đại tây dương
ấn độ dương
Thái bình
dương
Bắc băng dương
Đông Bắc Hoa Kì
Đông Nam Braxin
Tây Phi
Đông Nam á
Đông á
Nam á
Tây Âu
Mêhico
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm
a, Phân bố dân cư không đều trong không gian.
Năm 2005, thế giới có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km.
- Các khu vực đông dân cư: Tây Âu, Nam ÂU, Trung- Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Caribe.
- Các khu vực dân cư thưa thớt như: Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương, hoang mạc ở Châu Phi, vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ.
I.PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm.
b, Biến động về phân bố dân cư theo thời gian.
Từ 1650- 2005 tỉ trọng phân bố dân cư của Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương tăng.
Châu Á và Châu Âu giảm nhưng Châu Á vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
I.PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN BỐ
DÂN CƯ
Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố kinh tế- xã hội
Khí
hậu
Nguồn
nước
Địa
Hình
Đất đai
Khoáng
sản
Trình độ
phát triển
của lực
lượng sản
suất
Tính chất
của nền
kinh tế
Lịch sử
khai thác
lãnh thổ
Chuyển
cư
Nguồn
nước
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Khái niệm.
2. Phân loại và đặc điểm
Có mấy loại hình quần cư chủ yếu? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư đó?
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Phân tán trong không gian
-Chức năng chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp
- Qui mô dân số đông, mức độ tập
trung cao.
- Chức năng sản xuất phi nông nghiệp
III. ĐÔ THỊ HÓA
Khái niệm.
Đô thị hóa là sự tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm.
Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
III. ĐÔ THỊ HÓA
2. Đặc điểm.
a, Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
Năm 1900 dân thành thị chiếm 13,6% đến năm 2005 dân thành thị chiếm gần một nửa dân số thế giới (48%).
b, Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
Thế Giới có 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có từ 5 triệu dân trở lên.
Các châu lục có tỉ lệ dân thành thị cao như: Châu Âu, Châu Á, Châu Mĩ.
c, Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Lối sống của dân cư nhích gần với lối sống của dân cư thành thị về nhiều mặt.
Dựa vào hình 24 sgk cho biết trên thế giới châu lục nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất,thấp nhât?
III. ĐÔ THỊ HÓA
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường.
Đô thị hóa có những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường như thế nào?
tích cực
Tiêu cực
Biểu hiện sự vận
động đi lên của
xã hội
Thúc đẩy
quá trinh
phát triển
kinh tế xã hội
của đất nước
ở nông thôn
thiếu lao động
? sản xuất
đinh đốn
ở thành thị
Thừa lao động
?thất nghiệp
?tệ nạn xã hội
và các vấn đề
xã hội khác
(ô nhiễm môi trường..)
Khi đô thị hoá phù hợp
với công nghiệp hoá
đô thị hoá
Khi đô thị hoá không phù hợp với
công nghiệp hoá (ĐTH tự phát)
Bài tập
Cho bảng số liệu sau.
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005
a, Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005.
b, Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số TG và các châu lục năm 2005.
Xin chân thành cảm ơn !
đến dự giờ thăm lớp
Trường THPT yên dũng số 2
Trường THPT yên dũng số 2
BàI 24
Giáo viên: Nguyễn thị Giang
Môn địa lí 10
PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
BÀI 24.
PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
- ĐÔ THỊ HÓA
I Phân bố dân cư
Thế nào là sự phân bố dân cư?
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Khái niệm.
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với các yêu cầu sống của xã hội.
Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
Đơn vị tính mật độ dân số là người/ km2
Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm
NHÓM 1. Dựa vào bảng số liệu 24.1 trang 93. Nhận xét tình hình phân bố dân cư theo các khu vực trên thế giới?
NHÓM 2. Dựa vào bảng 24.2 trang 94 nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới thời kì 1650- 2005?
Bản đồ mật độ dân số thế giới (năm 1994)
Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới - 1994
Chú Giải
Khu vực tập trung đông dân cư
.
Mỗi chấm tương ứng 500.000 người
Thái bình dương
Đại tây dương
ấn độ dương
Thái bình
dương
Bắc băng dương
Đông Bắc Hoa Kì
Đông Nam Braxin
Tây Phi
Đông Nam á
Đông á
Nam á
Tây Âu
Mêhico
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm
a, Phân bố dân cư không đều trong không gian.
Năm 2005, thế giới có 6477 triệu người, mật độ dân số trung bình là 48 người/km.
- Các khu vực đông dân cư: Tây Âu, Nam ÂU, Trung- Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á, Caribe.
- Các khu vực dân cư thưa thớt như: Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương, hoang mạc ở Châu Phi, vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ.
I.PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Đặc điểm.
b, Biến động về phân bố dân cư theo thời gian.
Từ 1650- 2005 tỉ trọng phân bố dân cư của Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương tăng.
Châu Á và Châu Âu giảm nhưng Châu Á vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
I.PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN BỐ
DÂN CƯ
Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố kinh tế- xã hội
Khí
hậu
Nguồn
nước
Địa
Hình
Đất đai
Khoáng
sản
Trình độ
phát triển
của lực
lượng sản
suất
Tính chất
của nền
kinh tế
Lịch sử
khai thác
lãnh thổ
Chuyển
cư
Nguồn
nước
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Khái niệm.
2. Phân loại và đặc điểm
Có mấy loại hình quần cư chủ yếu? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư đó?
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
Phân tán trong không gian
-Chức năng chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp
- Qui mô dân số đông, mức độ tập
trung cao.
- Chức năng sản xuất phi nông nghiệp
III. ĐÔ THỊ HÓA
Khái niệm.
Đô thị hóa là sự tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm.
Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa?
III. ĐÔ THỊ HÓA
2. Đặc điểm.
a, Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
Năm 1900 dân thành thị chiếm 13,6% đến năm 2005 dân thành thị chiếm gần một nửa dân số thế giới (48%).
b, Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
Thế Giới có 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có từ 5 triệu dân trở lên.
Các châu lục có tỉ lệ dân thành thị cao như: Châu Âu, Châu Á, Châu Mĩ.
c, Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Lối sống của dân cư nhích gần với lối sống của dân cư thành thị về nhiều mặt.
Dựa vào hình 24 sgk cho biết trên thế giới châu lục nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất,thấp nhât?
III. ĐÔ THỊ HÓA
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường.
Đô thị hóa có những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường như thế nào?
tích cực
Tiêu cực
Biểu hiện sự vận
động đi lên của
xã hội
Thúc đẩy
quá trinh
phát triển
kinh tế xã hội
của đất nước
ở nông thôn
thiếu lao động
? sản xuất
đinh đốn
ở thành thị
Thừa lao động
?thất nghiệp
?tệ nạn xã hội
và các vấn đề
xã hội khác
(ô nhiễm môi trường..)
Khi đô thị hoá phù hợp
với công nghiệp hoá
đô thị hoá
Khi đô thị hoá không phù hợp với
công nghiệp hoá (ĐTH tự phát)
Bài tập
Cho bảng số liệu sau.
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005
a, Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005.
b, Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số TG và các châu lục năm 2005.
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)