Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá

Chia sẻ bởi Lang Van Thai | Ngày 19/03/2024 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
BÀI 24
*** ĐỊA LÝ 10 ***
I – PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Khái niệm
Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.

Đơn vị:
Người/km2

Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm phân bố dân cư?
Ví dụ:
Dân số Việt Nam năm 2009 là 86 triệu người, diện tích 331 212 km2, hãy tính MĐDS của nước ta năm 2009?


86 triệu
331 212
259 người/km2
MĐDS
=
=
2. Đặc điểm
a) Phân bố dân cư không đều trong không gian
- Năm 2005, mật độ dân số thế giới là: 48 người/km2
- Các khu vực có mật độ dân số cao như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-ri-bê, Đông Á, Đông Nam Á,…
- Các khu vực có mật độ dân số thấp như: Châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi,…
b) Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
So với thế giới:
- Tỷ trọng của dân cư châu Á, châu Mĩ và châu Phi có xu hướng tăng
- Tỷ trọng của dân cư châu Âu, châu Đại Dương có xu hướng giảm.


3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư
Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến sự phân bố dân cư?
Dựa vào SGK, em hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư?
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Khái niệm
Quần cư là hình thức biểu hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên Trái Đất, bao gồm mạng lưới các điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
2. Phân loại và đặc điểm
a) Phân loại
Gồm 2 loại:
- Quần cư nông thôn
- Quần cư thành thị







Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm quần cư?
Chức năng sản xuất nông nghiệp

- Phân tán trong không gian, mức
độ tập trung thấp, quy mô dân số
nhỏ.
- Chức năng sản xuất phi nông
nghiệp
- Mức độ tập trung dân số cao,
quy mô dân số đông.
Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị
b) Đặc điểm
Quan sát những hình ảnh sau đây, em hãy so sánh đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
III – ĐÔ THỊ HOÁ
1. Khái niệm
Đô thị hoá là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
2. Đặc điểm
a) Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
- Năm 1900 chỉ chiếm 13,6%, đến năm 2005 là 48,0%
- Dân cư nông thôn có xu hướng giảm
b) Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn

Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm đô thị hoá?
Hoa kì, Liên Bang Nga, Ôxtrây lia,
Nhật Bản, Nam Mĩ,…
Mông Cổ, Cadăcxtan, Ba lan,
Ucraina, Nam Phi,…
Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam
châu Phi,…
Cămpuchia, Lào, Brunây, Ni Ghê,
Sat, Etiopia,…
- Tỷ lệ dân thành thị
của các nước trên
thế giới rất khác nhau
Các nước phát triển
có tỷ lệ dân thành thị
cao
Các nước đang
phát triển có tỷ lệ
dân thành thị thấp
3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
a) Ảnh hưởng tích cực
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động
Thay đổi sự phân bố dân cư và lao động,…
b) Ảnh hưởng tiêu cực
Thiếu nguồn lao động ở nông thôn
Làm tăng nạn thiếu việc làm và nghèo nàn ở thành thị
Các tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường,…
Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân em hãy nêu ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường?
c) Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
Cho bảng số liệu sau:
a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
BÀI TẬP
29,9
31,7
3,9
47,7
21,1
123,2
VỀ NHÀ
- LÀM BÀI TẬP
- HỌC BÀI VỪA HỌC
- ĐỌC TRƯỚC BÀI KẾ TIẾP
XIN CH�N TH�NH C?M ON
C�C TH?Y, Cụ GI�O
V� C�C EM H?C SINH
4
169
115
93
55
143
45
124
131
Mật độ dân số
(người/km2)
Châu Đại Dương
Tây Âu
Nam Âu
Đông Âu
Bắc Âu
Trung – Nam Á
Tây Á
Đông Nam Á
Đông Á
Khu vực
18
17
16
15
14
13
12
11
10
STT
60
21
166
17
17
45
20
43
23
Mật độ dân số
(người/km2)
Trung Mĩ
Nam Mĩ
Ca-ri-bê
Bắc Mĩ
Trung Phi
Tây Phi
Nam Phi
Đông Phi
Bắc Phi
Khu vực
9
8
7
6
5
4
3
2
1

STT
Dựa vào bảng số liệu, em hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005
Dựa vào bảng, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 – 2005?
Bảng 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC CHÂU LỤC
THỜI KÌ 1650 – 2005 (%)
Bảng 24.3. TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900 – 2005 (%)
Dựa vào bảng số liệu, em có nhận xét gì về sự thay đổi tỷ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?
Dựa vào hình 24, em hãy cho biết:
- Những châu lục và khu vực nào có tỷ lệ dân cư thành thị cao nhất?
- Những châu lục và khu vực nào có tỷ lệ dân cư thành thị thấp nhất?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lang Van Thai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)