Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá

Chia sẻ bởi Vũ Kim Đức | Ngày 19/03/2024 | 5

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hoá thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng Quý thầy, cô giáo
về dự giờ lớp 10A7 !

Th? tu, ng�y 30 th�ng 11 nam 2016
SỞ GD & ĐT YÊN BÁI - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN -
BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA
NỘI DUNG CHÍNH
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
II. ĐÔ THỊ HÓA
Quan sát một số hình ảnh sau:
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ:
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ:
1. Khái niệm:

- Phân bố dân cư: Là sự sắp xếp dân số một cách tự giác hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
- Tiêu chí thể hiện: Mật độ dân số (là số dân cư trú, sinh sống trên 1 đơn vị diện tích):

Mật độ dân số = (người/km2).
Nêu khái niệm phân bố dân cư?
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ:
1. Khái niệm:

Áp dụng: Tính mật độ dân số của Châu Phi và Châu Mỹ năm 2005 (BT3 trang 97).
Kết quả:
- Mật độ dân số Châu Phi:
- Mật độ dân số Châu Mỹ:
30 người/km2.
21 người/km2.
2
2. Đặc điểm:
Nhóm 1:
Dựa vào bảng 24.1, hãy nhận xét tình hình
phân bố dân cư trên thế giới.
Nhóm 2:
Dựa vào bảng 24.2, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng
phân bố dân cư thế giới thời kỳ 1650 - 2005. Giải thích.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
a
2. Đặc điểm:
a. Phân bố dân cư không đều trong không gian.

- Mật độ dân số trung bình thế giới năm 2005 là 48 người/km2. Rất khác nhau giữa các khu vực:
BẢNG 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005
.
.
.
.
Đông Bắc Hoa Kì
Đông Nam Braxin
Tây Phi
Đông Nam á
Đông á
Nam á
Tây Âu
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI NĂM 2000
LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI NĂM 2000
Bắc Mỹ
Bắc và Trung Á
Ôx-trây-li-a
Nam Mỹ
Bắc Phi, Trung Phi
b
Nhóm 2:
Dựa vào bảng 24.2, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng
phân bố dân cư thế giới thời kỳ 1650 - 2005. Giải thích.
b) Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
BẢNG 24.2. TỈ TRỌNG PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHÂU LỤC,
THỜI KỲ 1650 - 2005 (%)
- Từ 1650 - 2005, tỉ trọng dân cư ở Châu Á, Châu Mĩ, Châu Đại Dương có xu hướng tăng; Châu Âu và Châu Phi giảm.
- Châu Á vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
3

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư
Nhân tố tự nhiên
Nhân tố KT - XH
Khí
hậu
Nguồn
nước
Địa
hình,
đất
đai
Khoáng
sản
Trình
độ
phát
triển
LLSX
Tính
chất
nền
kinh
tế
Lịch
sử
khai
thác
lãnh
thổ
Chuyển

Những nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong phân bố dân cư? Vì sao?
Liên hệ Việt Nam:
ĐBSH là vùng có MĐDS cao nhất cả nước: 1225 người/km2.
Tây Bắc là vùng có MĐDS thấp nhất cả nước: 69 người/km2.
II
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Quần cư Nông thôn
Quần cư Thành thị
(Giảm tải - HS tự tìm hiểu trong SGK)
III
III. ĐÔ THỊ HOÁ
Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị (SGK - tr.95).
1. Khái niệm:
2
2. Đặc điểm:
Nhóm 1:
Dựa vào bảng 24.3, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân cư
thành thị và nông thôn thế giới thời kỳ 1900 - 2005.
Nhóm 2:
Dựa vào hình 24, hãy cho biết:
- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
- Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?

Cả lớp:
Lấy ví dụ chứng minh đô thị hóa làm cho lối sống của
dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt.
a
a) Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
- Dân cư thành thị ngày càng tăng: từ 13,6% - 48,0%.
- Dân cư nông thôn ngày càng giảm: từ 86,4% - 52,0%.
- Tỉ lệ dân thành thị rất khác nhau giữa các nhóm nước.
b
b) Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Hiện nay, trên thế giới có 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có số dân từ 5 triệu dân trở lên.

Ở Việt Nam:
-> Có 2 thành phố đông dân nhất là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh (trên 5 triệu người).
Tôkiô
Xêun
Thượng Hải
Mumbai
Xao-Pao-lô
Mêhicô City
New York
Mát-xcơ-va
b) Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Các thành phố trên 15 triệu dân trên thế giới
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRÊN THẾ GIỚI THỜI KỲ 2000 - 2005 (%)
Bắc Mỹ
Liên Bang Nga
Tây Âu, Bắc Âu
Châu Úc
Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất:
Nam Mỹ
Trung Phi
Đông Phi
Các khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRÊN THẾ GIỚI THỜI KỲ 2000 - 2005 (%)
THƯỢNG HẢI - TRUNG QUỐC
MỘT SỐ THÀNH PHỐ LỚN TRÊN THẾ GIỚI
c
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Lấy ví dụ chứng minh đô thị hóa làm cho lối sống của
dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt.
- Tỉ lệ phi nông nghiệp ngày càng tăng.
Nhu cầu giao tiếp đa dạng.
Sinh hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng.
Nhu cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng.
Tính cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở.
Ý thức tuân thủ luật pháp ngày càng cao.
3

- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.
- Làm thay đổi quá trình phân bố dân cu,
quá trình sinh, tử, hôn nhân ở các đô thị.
- ...



- Làm mất cân đối về nhân lực
giữa thành thị và nông thôn.
- Thiếu việc làm, các tệ nạn xã
hội gia tăng.
- Ô nhiễm môi tru?ng...

3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường
=> Đô thị hóa cần phải xuất phát từ công nghiệp hóa, phù hợp với công nghiệp hóa.













PHÂN BỐ DÂN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
3
1
2
4
5
6
Tháp Tokyo - Biểu tượng của Thành phố Tokyo - Nhật Bản
Để thể hiện mật độ dân số, người ta thường dùng đơn vị là:
Người/km2
Châu lục có mật độ dân số thấp nhất là:
Châu Đại Dương
Những nhân tố ảnh hưởng quyết định đến phân bố dân cư là:
Câu 3
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất & Tính chất của nền kinh tế.
Xuất phát từ công nghiệp hóa
Câu 4
Đô thị hóa sẽ có ảnh hưởng tích cực tới nền kinh tế - xã hội khi:
Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là khu vực nào?
Câu 5
Tây Âu (169 người/km2).
Châu lục có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất thế giới là châu lục nào?
Câu 6
Châu Phi.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 3 SGK trang 97.
a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô
và các em đã chú ý theo dõi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Kim Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)