Bài 24. Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, gìn giữ hoà bình (1954-1960)

Chia sẻ bởi Trịnh Duy Hùng | Ngày 18/03/2024 | 4

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, gìn giữ hoà bình (1954-1960) thuộc Lịch sử 12

Nội dung tài liệu:

Chương IV
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 24
MIỀN BẮC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI, MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MỸ - DIỆM, GIỮ GÌN HÒA BÌNH (1954-1960)
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ NE VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* Quá trình thực hiện Hiệp Định:
- Ta và Pháp đã hoàn thành việc tập kết và chuyển giao khu vực chiếm đóng:
+ 10/10/1954, quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.
+ 1/1/1955, Trung ương Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
* QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
+ 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Cát Bà.
+ 5/1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ NE VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* Quá trình thực hiện Hiệp Định:
- Ta và Pháp đã hoàn thành việc tập kết và chuyển giao khu vực chiếm đóng:
* QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
- Pháp chưa tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử tư do, thống nhất hai miền Nam Bắc
- Mĩ dựng lên chính quyền Diệm ở miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới,….
* Nước ta sau Hiệp định Giơnevơ:
* NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
- Nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau
I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ NE VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
* QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
* NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
* NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG NƯỚC TA
* Nhiệm vụ của cách mạng nước ta:
- Miền Bắc: hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiến lên XHCN
- Miền Nam: tiếp tục cuộc CMDTDCND, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, HÀN GẮN VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH (1954 – 1960)
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-1957).
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
- 1953 – 1956: tiến hành 5 đợt cải cách
- Kết quả: tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1.8 triệu nông cụ chia cho nông dân.
- Hạn chế: mắc 1 số sai lầm, thiếu sót: đấu tố tràn lan, thô bạo, quy nhầm 1 số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
-Ý nghĩa: bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên minh công nông được củng cố.
- 1957, công tác sửa sai được tiến hành
1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
- Công cuộc khôi phục kinh tế được thực hiện ở tất cả các mặt: nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, GTVT,…
 1957, miền Bắc cơ bản khắc phục được hậu quả chiến tranh, đời sống nhân dân bước đầu được cải thiện
* Thành tựu:
+ Cuối 1957, sản lượng nông nghiệp đạt 4 triệu tấn, vượt mức năm 1939.
+ Công nghiệp: 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà nước quản lý.
+ Giao thông vận tải: khôi phục 700km đường sắt, khôi phục sửa chữa hàng nghìn km đường ôtô.
+ Văn hoá, giáo dục, y tế: 1 số trường đại học được xây dựng, xoá mù chữ cho hơn 1 triệu người.
+ Thương nghiệp: 1957, có 27 nước đặt quan hệ buôn bán với miền Bắc nước ta
+ Chính quyền và quân đội cũng được củng cố, thành lập Mặt trận Tổ quốc (9/1955)
-Ý nghĩa:

+Nền kinh tế miền Bắc được phục hồi, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
+Đời sống nhân dân được cải thiện.
+Củng cố miền Bắc và cổ vũ nhân dân miền Nam.
2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958-1960)
- Thời gian: 1958-1960.
- Trên các lĩnh vực: Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp, tư bản tư doanh.
- Khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp.
- Kết quả: Cuối 1960, miền Bắc có trên 85% nông hộ, 70% ruộng đất được đưa vào HTX nông nghiệp, 87% thợ thủ công, 45% thương nhân vào HTX, một bộ phận chuyển sang vào mậu dịch viên, 95% hộ tư sản vào công tư hợp doanh.
-Trong phát triển kinh tế, trọng tâm là kinh tế quốc doanh, đến 1960 đã có 172 xí nghiệp do trung ương quản lý, 500 xí nghiệp do địa phương quản lý.
-Văn hoá, giáo dục, y tế có bước phát triển.
-Hạn chế:
+ Đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể.
+ Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng, dân chủ, không phát huy được những chủ động sáng tạo của xã viên trong sản xuất.
III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ-DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, gi? gìn v� ph�t tri?n l?c lu?ng c�ch m?ng (1954 - 1959)
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, gi? gìn v� ph�t tri?n l?c lu?ng c�ch m?ng (1954 - 1959)
* Chủ trương của Đảng
* Chủ trương của Đảng: chuyển từ đấu tranh vũ trang sang chính trị
* Mục tiêu
* Mục tiêu: đòi thi hành hiệp định Giơnevơ, đòi hiệp thương tổng tuyển cử, đòi tự do dân chủ
* Diễn biến:
* Diễn biến: mở đầu là “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân SG (8/1954)  lan rộng ra nhiều nơi khác
* Kết quả:
* Kết quả: bị đàn áp nhưng vẫn tiếp tục dâng cao khắp nơi, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân (1957: 2 triệu lượt người; 1959: 6 triệu lượt người tham gia)
* Hình thức đấu tranh: phong phú, từ chính trị, hòa bình  vũ trang tự vệ  bạo lực cách mạng
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 -1960)
a. Hoàn cảnh
a. Hoàn cảnh:
- 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố đàn áp: chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật 10/59,… lực lượng cách mạng bị tổn thất  cần đấu tranh quyết liệt hơn
- 1- 1959, Hội nghị BCHTƯ lần 15 quyết định: sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
b. Diễn biến
b. Diễn biến:
2. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960
a. Hoàn cảnh:
b. Diễn biến
- Ban đầu nổ ra lẻ tẻ như: Bác Ái (Ninh Thuận), Vĩnh Thạnh (Bình Định) tháng 2/1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) tháng 8/1959,… nhanh chóng lan rộng khắp miền Nam, tiêu biểu là “Đồng khởi” Bến Tre
- 17-01-1960,nhân dân 3 xã: Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh (Mỏ Cày) vùng lên đấu tranh  lan rộng ra toàn huyện  toàn tỉnh Bến Tre, nhân dân lập các Ủy Ban tự quản và lực lượng vũ trang.
- Từ Bến Tre phong trào đã nhanh chóng lan rộng ra Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung – Trung Bộ
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 -1960)
a. Hoàn cảnh
b. Diễn biến
c. Kết quả
c. Kết quả:
Giải phóng:
- Nam Bộ : 600/1298 xã
-Tây Nguyên: 3200/ 5721 thôn
- Trung Bộ: 904/ 3829 thôn
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 -1960)
a. Hoàn cảnh
b. Diễn biến
c. Kết quả
d. Ý nghĩa
d. Ý nghĩa
- Đưa miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng  tiến công.
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay chính quyền Diệm, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ SG
- 20-12-1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời trực tiếp lãnh đạo phong trào chống Mĩ – Diệm.
NGÔ ĐÌNH DIỆM
Sông Bến Hải- cầu Hiền Lương, ranh giới chia cắt hai miền Nam – Bắc
Nông dân phấn khởi nhận ruộng trong cải cách ruộng đất
Nông dân hăng hái sản xuất
QUẦN CHÚNG ĐẤU TRANH ĐÒI MĨ-DIỆM THI HÀNH HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
PHONG TRÀO ĐỒNG KHỞI (1959-1960)
Bác Ái
Bến Tre
Vĩnh Thạnh
Trà Bồng
Định Thuỷ

Phước Hiệp

Bình Khánh

PHONG TRÀO NỔ RA Ở BẾN TRE
Bến Tre
Tân Lập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Duy Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)