Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Chia sẻ bởi Đàm Đình Tiếp |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
15 - 12 - 2009
trường thpt hồng đức
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội giảng cụm huyện Ninh Giang.
Luyện
Tập
Các loại cT biểu diễn Phân tử hợp chất hữu cơ
Các phản ứng hữu cơ thường gặp
Các Khái niệm mở đầu về Hoá học hữu cơ
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD1: Các chất là đồng đẳng của CH3COOH là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH3
D. HCOOCH3
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng đẳng
A
- Bước 1: Các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm - CH2-
- Bước 2: Các chất có cấu tạo tương tự nhau (tính chất hoá học giống nhau)
- Bước 3: Kết luận
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD2: Metan có công thức phân tử CH4
1. Các chất C2H6 (X1), C3H8 (X2) , C3H6 (X3)
A. Đều là đồng đẳng của metan.
B. Chỉ có X1, X2 là đồng đẳng của metan.
C. Chỉ có X1, X3 là đồng đẳng của metan.
D. Chỉ có X2, X3 là đồng đẳng của metan.
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng đẳng
B
2. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là:
A. CnH2n + 2 (n ? 1)
B. CnH2n (n ? 2)
C. CnH2n - 2 (n ? 3)
D. CnH2n + 1 (n ? 1)
A
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD1: Các chất nào sau đây là đồng phân của nhau:
CH3 - CH2 - CH = CH2 (X1)
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 (X2)
CH3 - CH = CH - CH3 (X3)
A.X1, X2 B. X2, X3
C. X1, X3 D. X1, X2, X3
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
C
- Bước 1: Chuyển CTCT về CTPT
* Đồng đẳng
- Bước 2: Kết luận
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD2: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ là:
A. Vì trong hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị (IV).
B. Cacbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon(mạch thẳng, mạch nhánh hoặc mạch vòng)
C. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Vì một lí do khác.
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
B
* Đồng đẳng
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD3: Pentan có công thức phân tử là: C5H12.
1. Số đồng phân của pentan là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
A
* Đồng đẳng
2. Đặc điểm liên kết trong các đồng phân của pentan là:
A. Có 1 liên kết đôi. B. Có 2 liên kết đôi.
C. Có 1 liên kết ba. D. Tất cả đều là liên kết đơn.
D
3. Tính chất của liên kết trong các đồng phân của pentan là:
A. Bền vững.
B. Kém bền.
C. Bị phân cực mạnh.
D. Bền hơn liên kết đôi.
A
Bi 1; 6 (SGK - T107)
Bi 6 (SGK - T107)
Cho các chất sau: C3H7OH (X1); C4H9OH (X2); CH3OC2H5 (X3); C2H5OC2H5 (X4).
Những cặp chất có thể :
1) Là đồng đẳng của nhau:
A. X1, X2 B. X3, X4 C. X1, X4 D. A, B
2) Là đồng phân của nhau:
A. X1, X3 B. X2, X4 C. A, B D. X1, X2, X3, X4
D
C
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
Ph©n Tö hîp chÊt h÷u c¬
1. CTĐGN
2. CTPT
3. CTCT
1. Em hiểu gì về mối quan hệ giữa các kiến thức trong sơ đồ trên?
2. Từ sơ đồ nêu các cách xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?
3. Cho biết nội dung thuyết cấu tạo?
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
Bài 2 (SGK - T107)
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol là: %C =74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.
1. CTĐGN của metylơgenol là:
A. C5H7O B. C11H14O2 C. C3H5O D. C6H7O
B
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam mỗi hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Điều khẳng định nào sau đây đúng nhất.
A. Ba chất X, Y, Z là đồng phân của nhau.
B. Ba chất X, Y, Z là đồng đẳng của nhau.
C. Ba chất X, Y, Z có cùng CTĐGN
D. Chưa đủ giữ kiện.
C
2. CTPT của metylơgenol là:
A.C11H14O2 B.C10H14O2 C.C12H14O2 D.C6H10O2
A
1. CTĐGN
2. CTPT
3. CTCT
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
III. C¸c ph¶n øng thêng
gÆp trong ho¸ häc h÷u c¬
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng
3. Phản ứng tách
Để phân biệt ba loại phản ứng trên, dựa vào:
Sự biến đổi thành phần phân tử.
Sự biến đổi đặc điểm cấu tạo.
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
Bài 7, 8 (SGK - T108 )
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
III. C¸c ph¶n øng thêng
gÆp trong ho¸ häc h÷u c¬
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng
3. Phản ứng tách
1. Các phản ứng thế là:
A. a, b B. a C. c, d D. b, c
3. Các phản ứng tách là
A. a, b B. a, d C. b, c D. c, d
B
2. Các phản ứng cộng là
A. b B. d, a C. a, b D.c
A
D
Bài tập củng cố.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam M chỉ chứa hiđro và cacbon thu được 2,8 lít CO2 (đktc).
1. CTĐGN của M là:
A. C5H12 B. CH2 C. C3H6 D. C2H6
A
2. Biết tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25. Vậy CTPT của M là:
A. C2H4 B. C6H12 C. C5H12 D. C4H8
C
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hợp chất hữu cơ X sau đó cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 6,6 gam.
1. CTĐGN của X là:
A. C2H6O2 B. C3H6O2 C. CH3O D. C3H6O
2. X thuộc dãy đồng đẳng của axit no đơn chức (CnH2nO2: n?1). CTPT của X là:
A. C3H6O2 B. C2H6O2 C. C3H6O D. C4H8O2
3. Đặc điểm liên kết trong phân tử X là:
A. Chỉ có liên kết đơn B. Có 1 liên kết đôi còn lại là liên kết đơn.
C. Có 1 liên kết ba D. A, B đúng
4. Liên kết trên là do liên kết nào sau đây tạo nên?
A. Hai liên kết xich ma. B. Hai liên kết pi.
C. Một liên kết pi và 1 liên kết xich ma. D. Phương án khác.
B
A
B
C
Bài tập củng cố.
Bài 3: Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.
B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.
C
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 1, 3, 4, 5, 8 (SGK – T107-108)
HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc chuÈn bÞ «n tËp häc k× I
Chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo
Đã Về Dự TIếT DạY NGàY HÔM NAY
Bài giải:
Bước 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.
%C, %H (đã biết)
%O = 100% - (%C + %H) = 17,98%
trường thpt hồng đức
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự hội giảng cụm huyện Ninh Giang.
Luyện
Tập
Các loại cT biểu diễn Phân tử hợp chất hữu cơ
Các phản ứng hữu cơ thường gặp
Các Khái niệm mở đầu về Hoá học hữu cơ
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD1: Các chất là đồng đẳng của CH3COOH là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH3
D. HCOOCH3
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng đẳng
A
- Bước 1: Các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm - CH2-
- Bước 2: Các chất có cấu tạo tương tự nhau (tính chất hoá học giống nhau)
- Bước 3: Kết luận
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD2: Metan có công thức phân tử CH4
1. Các chất C2H6 (X1), C3H8 (X2) , C3H6 (X3)
A. Đều là đồng đẳng của metan.
B. Chỉ có X1, X2 là đồng đẳng của metan.
C. Chỉ có X1, X3 là đồng đẳng của metan.
D. Chỉ có X2, X3 là đồng đẳng của metan.
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng đẳng
B
2. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng metan là:
A. CnH2n + 2 (n ? 1)
B. CnH2n (n ? 2)
C. CnH2n - 2 (n ? 3)
D. CnH2n + 1 (n ? 1)
A
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD1: Các chất nào sau đây là đồng phân của nhau:
CH3 - CH2 - CH = CH2 (X1)
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 (X2)
CH3 - CH = CH - CH3 (X3)
A.X1, X2 B. X2, X3
C. X1, X3 D. X1, X2, X3
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
C
- Bước 1: Chuyển CTCT về CTPT
* Đồng đẳng
- Bước 2: Kết luận
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD2: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ là:
A. Vì trong hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị (IV).
B. Cacbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon(mạch thẳng, mạch nhánh hoặc mạch vòng)
C. Sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Vì một lí do khác.
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
B
* Đồng đẳng
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
3. Liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
VD3: Pentan có công thức phân tử là: C5H12.
1. Số đồng phân của pentan là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
4. Đồng đẳng, đồng phân
* Đồng phân
A
* Đồng đẳng
2. Đặc điểm liên kết trong các đồng phân của pentan là:
A. Có 1 liên kết đôi. B. Có 2 liên kết đôi.
C. Có 1 liên kết ba. D. Tất cả đều là liên kết đơn.
D
3. Tính chất của liên kết trong các đồng phân của pentan là:
A. Bền vững.
B. Kém bền.
C. Bị phân cực mạnh.
D. Bền hơn liên kết đôi.
A
Bi 1; 6 (SGK - T107)
Bi 6 (SGK - T107)
Cho các chất sau: C3H7OH (X1); C4H9OH (X2); CH3OC2H5 (X3); C2H5OC2H5 (X4).
Những cặp chất có thể :
1) Là đồng đẳng của nhau:
A. X1, X2 B. X3, X4 C. X1, X4 D. A, B
2) Là đồng phân của nhau:
A. X1, X3 B. X2, X4 C. A, B D. X1, X2, X3, X4
D
C
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
Ph©n Tö hîp chÊt h÷u c¬
1. CTĐGN
2. CTPT
3. CTCT
1. Em hiểu gì về mối quan hệ giữa các kiến thức trong sơ đồ trên?
2. Từ sơ đồ nêu các cách xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?
3. Cho biết nội dung thuyết cấu tạo?
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
Bài 2 (SGK - T107)
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol là: %C =74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi.
1. CTĐGN của metylơgenol là:
A. C5H7O B. C11H14O2 C. C3H5O D. C6H7O
B
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam mỗi hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Điều khẳng định nào sau đây đúng nhất.
A. Ba chất X, Y, Z là đồng phân của nhau.
B. Ba chất X, Y, Z là đồng đẳng của nhau.
C. Ba chất X, Y, Z có cùng CTĐGN
D. Chưa đủ giữ kiện.
C
2. CTPT của metylơgenol là:
A.C11H14O2 B.C10H14O2 C.C12H14O2 D.C6H10O2
A
1. CTĐGN
2. CTPT
3. CTCT
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
III. C¸c ph¶n øng thêng
gÆp trong ho¸ häc h÷u c¬
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng
3. Phản ứng tách
Để phân biệt ba loại phản ứng trên, dựa vào:
Sự biến đổi thành phần phân tử.
Sự biến đổi đặc điểm cấu tạo.
Tiết 33: Luyện tập
Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
I. C¸c kh¸i niÖm më ®Çu vÒ
ho¸ häc h÷u c¬
Bài 7, 8 (SGK - T108 )
II. C¸c lo¹i CT biÓu DiÔn
tPPT hîp chÊt h÷u c¬
III. C¸c ph¶n øng thêng
gÆp trong ho¸ häc h÷u c¬
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng
3. Phản ứng tách
1. Các phản ứng thế là:
A. a, b B. a C. c, d D. b, c
3. Các phản ứng tách là
A. a, b B. a, d C. b, c D. c, d
B
2. Các phản ứng cộng là
A. b B. d, a C. a, b D.c
A
D
Bài tập củng cố.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam M chỉ chứa hiđro và cacbon thu được 2,8 lít CO2 (đktc).
1. CTĐGN của M là:
A. C5H12 B. CH2 C. C3H6 D. C2H6
A
2. Biết tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25. Vậy CTPT của M là:
A. C2H4 B. C6H12 C. C5H12 D. C4H8
C
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam hợp chất hữu cơ X sau đó cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 6,6 gam.
1. CTĐGN của X là:
A. C2H6O2 B. C3H6O2 C. CH3O D. C3H6O
2. X thuộc dãy đồng đẳng của axit no đơn chức (CnH2nO2: n?1). CTPT của X là:
A. C3H6O2 B. C2H6O2 C. C3H6O D. C4H8O2
3. Đặc điểm liên kết trong phân tử X là:
A. Chỉ có liên kết đơn B. Có 1 liên kết đôi còn lại là liên kết đơn.
C. Có 1 liên kết ba D. A, B đúng
4. Liên kết trên là do liên kết nào sau đây tạo nên?
A. Hai liên kết xich ma. B. Hai liên kết pi.
C. Một liên kết pi và 1 liên kết xich ma. D. Phương án khác.
B
A
B
C
Bài tập củng cố.
Bài 3: Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.
B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.
C
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 1, 3, 4, 5, 8 (SGK – T107-108)
HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc chuÈn bÞ «n tËp häc k× I
Chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo
Đã Về Dự TIếT DạY NGàY HÔM NAY
Bài giải:
Bước 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong metylơgenol.
%C, %H (đã biết)
%O = 100% - (%C + %H) = 17,98%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Đình Tiếp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)