Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Nhàn |
Ngày 21/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường trung học cơ sở cẩm phúc
Tổ khoa học xã hội
Tiết 101.
Tiếng việt: Hoán dụ
Người thực hiện:
Kiểm tra bài cũ
? Tỡm các phép tu từ đã học trong các ví dụ sau:
a. Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng bà.
b. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
? Phép so sánh
? Phép nhân hoá
? Phép ẩn dụ
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
Bài tập nhanh
? Tỡm phép hoán dụ trong các câu sau:
a. đầu xanh có tội tỡnh gỡ
Má hồng đến quá nửa thỡ chưa thôi.
b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi.
đầu xanh
Má hồng
tay sào
tay chèo
Câu hỏi thảo luận
? So sánh giá trị biểu cảm trong hai cách diễn đạt sau:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Và: " Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên".
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tinh cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Có 4 kiểu hoán dụ
*ghi nhớ
Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Có 4 kiểu hoán dụ
*ghi nhớ
III. Luyện tập
a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
Vì lợi ích mười năm trồng cây.
Vì lợi ích trăm năm trồng người.
c. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
- Trái đất: Nhân loại
d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh.
- Làng xóm : người nông dân
- mười năm - trăm năm
- Áo chàm :áo màu chàm, người dân Việt Bắc thường mặc
? Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
? Quan hƯ vt cha - vt b cha
1.Từ "mồ hôi" trong câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì?
A. Chỉ người lao động.
B. Chỉ công việc lao động.
C. Chỉ quá trình lao động vất vả, nặng nhọc.
D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
2. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
B. Miền Nam đi trước về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
D. Hình ảnh miền Nam luôn trong trái tim của Bác.
bài tập về nhà
1. Học thuộc ghi nhớ.
2. Tỡm nhửừng câu van, câu thơ có sử dụng phép hoán dụ.
3. Chuẩn bị ở nhà bài " Tập làm thơ bốn chửừ ".
Tổ khoa học xã hội
Tiết 101.
Tiếng việt: Hoán dụ
Người thực hiện:
Kiểm tra bài cũ
? Tỡm các phép tu từ đã học trong các ví dụ sau:
a. Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng bà.
b. Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy người thương.
c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
? Phép so sánh
? Phép nhân hoá
? Phép ẩn dụ
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
Bài tập nhanh
? Tỡm phép hoán dụ trong các câu sau:
a. đầu xanh có tội tỡnh gỡ
Má hồng đến quá nửa thỡ chưa thôi.
b. Họ là hai chục tay sào, tay chèo, làm ruộng cũng giỏi mà làm thuyền cũng giỏi.
đầu xanh
Má hồng
tay sào
tay chèo
Câu hỏi thảo luận
? So sánh giá trị biểu cảm trong hai cách diễn đạt sau:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Và: " Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố đều đứng lên".
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tinh cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Có 4 kiểu hoán dụ
*ghi nhớ
Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101. Tiếng Việt: Hoán dụ
I.Thế nào là hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- áo nâu : người nông dân
- áo xanh : người công nhân
Quan hệ đi đôi,gần gũi
- Thành thị: nh?ng người sống ở thành thị
- Nông thôn : nh?ng người sống ở nông thôn
B
A
2. Nhận xét:
Hoán dụ
- Hoán dụ: gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhau .
-Tác dụng: làm tang sức gợi hỡnh, gợi cảm cho câu van.
II.các kiểu hoán dụ:
1. Xét các ví dụ:
- Một : Số lượng ít
- Bàn tay : bộ phận trên cơ thể người
? Chỉ con người
?Quan hệ bộ phận - toàn thể
- Ba : số lượng nhiều, trừu tượng
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
- đổ máu : chiến tranh
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
2. Nhận xét:
Có 4 kiểu hoán dụ
*ghi nhớ
III. Luyện tập
a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
Vì lợi ích mười năm trồng cây.
Vì lợi ích trăm năm trồng người.
c. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
- Trái đất: Nhân loại
d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh.
- Làng xóm : người nông dân
- mười năm - trăm năm
- Áo chàm :áo màu chàm, người dân Việt Bắc thường mặc
? Quan hệ vật chứa - vật bị chứa
?Quan hệ cụ thể - trừu tượng
?Quan hệ dấu hiệu sự vật - sự vật
? Quan hƯ vt cha - vt b cha
1.Từ "mồ hôi" trong câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì?
A. Chỉ người lao động.
B. Chỉ công việc lao động.
C. Chỉ quá trình lao động vất vả, nặng nhọc.
D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
2. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
B. Miền Nam đi trước về sau.
C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
D. Hình ảnh miền Nam luôn trong trái tim của Bác.
bài tập về nhà
1. Học thuộc ghi nhớ.
2. Tỡm nhửừng câu van, câu thơ có sử dụng phép hoán dụ.
3. Chuẩn bị ở nhà bài " Tập làm thơ bốn chửừ ".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)