Bài 24. Hoán dụ

Chia sẻ bởi Ngô Hữu Nghị | Ngày 21/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


Câu 1: Thế nào là ẩn dụ, có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp?
Câu 2: Tìm ẩn dụ trong câu ca dao sau:
Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
Kiểm tra bài cũ:

Tiết 101: HOÁN DỤ

Hoán dụ là gì?
Tìm hiểu ví dụ:
Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai?
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)


Tiết 101: HOÁN DỤ
Áo nâu:
Áo xanh:
Nông thôn:
Thị thành:

2. Áo nâu, áo xanh:

Nông thôn, thị thành:

3. Tác dụng:

chỉ người nông dân
chỉ người công nhân
chỉ những người sống ở nông thôn
chỉ những người sống ở thành thị
quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó.

quan hệ giữa vật chứa đựng với vật
bị chứa đựng.

Tăng tính hình ảnh, câu văn hàm súc nêu bật
đặc điểm của người được nói đến.

Tiết 101: HOÁN DỤ
2. Khái niệm:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
Tìm hiểu ví dụ:
Em hiểu các từ ngữ dưới đây như thế nào?
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông)
b. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Ca dao)
c. Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
(Tố Hữu)

Tiết 101: HOÁN DỤ



Bàn tay ta -> một bộ phận của con người: bộ phận -> toàn thể
Một -> đơn vị nhỏ nhất
Ba -> đơn vị tạo nên số nhiều
Cụ thể -> trừu tượng
c. Đổ máu -> hi sinh
Dấu hiệu sự vật -> sự vật

Tiết 101: HOÁN DỤ
2. Ghi nhớ:
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.


Tiết 101: HOÁN DỤ

III. BÀI TẬP:
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?

Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
(Hồ Chí Minh)
b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
(Hồ Chí Minh)
c. . Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Tố Hữu)
d. Vì sao?Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
(Tố Hữu)


Tiết 101: HOÁN DỤ

Làng xóm ta ->
-> Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng
b. Mười năm:
Trăm năm:
-> Lấy con số cụ thể để gọi sự vật trừu tượng
c. Áo chàm –>
->Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
d. Trái đất ->
-> Lấy vật chứa đựng để biểu thị vật bị chứa đựng

người sống ở nông thôn
thời gian trước mắt
thời gian lâu dài
người Việt Bắc
nhân loại

Tiết 101: HOÁN DỤ
2. Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ:
* Giống nhau: - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Khác nhau:

Ẩn dụ Dựa vào quan hệ tương đồng
+ Hình thức
+ Cách thức thực hiện
+ Phẩm chất
+ Chuyển đổi cảm giác
Vd: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đẹp.


Hoán dụ
Dựa vào quan hệ gần gũi
+ Bộ phận – toàn thể
+ Vật chứa đựng – vật bị chứa đựng
+ Cụ thể - trừu tượng
+ Dấu hiệu của sự vật – sự vật
Vd: Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.


Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại bài, học ghi nhớ sgk
Làm bài tập 3
Chuẩn bị:’’Tập làm thơ 4 chữ”
Tiết 101: HOÁN DỤ

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Hữu Nghị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)