Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Nguyễn Bình Minh |
Ngày 21/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
Môn ngữ văn 6
Vòng 2 năm học 2006-2007
3). Ngày ngày Mặt Trời qua trên lăng
Thấy một trong lăng rất đỏ.
2). Trâu , ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
1). Trẻ em búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
4). Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để lên đầu.
như
ơi
đi
Mặt Trời
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
?Em hãy tìm phép tu từ đã học trong các ví dụ sau đây:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
áo nâu:
áo xanh:
Nông thôn:
Thị thành :
Chỉ người nông dân
Chỉ người công nhân (thợ)
Chỉ những người sống ở nông thôn
Chỉ những người sống ở thành thị
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
1. Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Sơ đồ cấu tạo:
áo nâu:
Người nông dân:
chỉ
Mối quan hệ tương cận
(gần nhau)
Sự vật được gọi tên
Sự vật được biểu thị
(giấu đi, ẩn đi)
Quan hệ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Khái niệm:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Khái niệm:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Khái niệm:
Cách 1:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thành thị đứng lên
(Tố Hữu)
Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố cùng đứng lên để chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.
Vì tác giả đã sử dụng phép hoán dụ làm cho câu thơ ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến
Còn cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giá trị biểu cảm.
Cách 2:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Khái niệm:
Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tác dụng:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
II. Các kiểu hoán dụ:
Câu hỏi: Em hiểu các từ được gạch chân dưới đây như thế nào?
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
- Quan hệ: Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
- Quan hệ: Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
II. Các kiểu hoán dụ:
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
2. Kết luận:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
Hoán dụ
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
* Bài tập nhanh:
1. Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong các ví dụ sau?
a). Cả làng quê, đường phố,
Cả lớn nhỏ, gái trai,
Đám càng đi càng dài,
Càng dài càng đông mãi.
(Thanh Hải)
b). Tự nhiên, Xa Phủ rút cây sáo. Tiếng sáo thoát ra từ ống trúc, véo von.Tiếng sáo bay theo chân hai người tới chỗ rẽ.
(Ma Văn Kháng)
c). Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm chỗ để lên đầu
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Quan hệ: Cái cụ thể - cái trừu tượng
Quan hệ: Bộ phận - toàn thể
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
* Bài tập nhanh:
2. Em hãy chỉ ra phép hoán dụ trong các ví dụ sau?
Chào
Chào
Anh ấy rất
Nhà tôi có
(thầy) cô hiệu trưởng
(thầy) cô giáo
sáng dạ.
năm miệng ăn.
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm
mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày
nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Thảo luận nhóm
Câu hỏi: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Quan hệ: Cái cụ thể - cái trừu tượng
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
c) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
b) áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
d) Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ?
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ?
Sơ đồ cấu tạo:
Người Cha
Bác Hồ
ẩn dụ:
Mối quan hệ tương đồng (giống nhau)
Quan hệ tương đồng về phẩm chất
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
+ Nhóm từ: Lỏng lẻo, nông lổi, nông nổi, nao núng, não nùng...sâu xa, sắc sảo, sâu sắc...
+ Ngữ cảnh: Đàn ông..................................giếng khơi
Đàn bà.............................như cơi đựng trầu
b) + Nhóm từ: Trăng treo, chung chiêng, trăng già, trăng non,...núi non, núi lon, lúi lon...
+ Ngữ cảnh: Trăng bao nhiêu tuổi................................
Núi bao nhiêu tuổi gọi là.........................
3. Bài tập 3: Điền một từ tự chọn vào chỗ trống: Yêu cầu: Đúng nghĩa, đúng chính tả.
nông nổi
sâu sắc
trăng già
núi non
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
4. Bài tập 4:
Trò chơi: Chọn ô chữ để trả lời câu hỏi:
2
6
3
4
5
1
HD là gọi tên sự vật, hiện tượng. khái niệm bằng tên của một sự vật...có QH gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4 kiểu:
+ bộ phận-toàn thể
+Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng
+Dấu hiệu sự vật-sự vật
+Cụ thể- trừu tượng.
Nhớ chân Người bước lên đèo,
Quan hệ: bộ phận-toàn thể
Học hành ba chữ lem nhem.
Quan hệ: cụ thể-trừu tượng
Cả phòng đã nhiệt liệt hoan hô.
Quan hệ: vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
Giương cao ngọn cờ hoà bình.
Quan hệ: dấu hiệu của sự vật-sự vật.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về tìm trong các bài thơ, bài văn đã học trong kỳ 2 những câu thơ, câu văn có chứa phép tu từ.
Về đọc kĩ phần Đọc thêm về thơ 4 chữ, sau bài Lượm (Bài 24-77).
Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ 4 chữ nào khác? Hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó.
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh! Chăm ngoan học giỏi
Gìờ học kết thúc!
Hẹn gặp lại!
Các thầy cô giáo về dự hội giảng
Môn ngữ văn 6
Vòng 2 năm học 2006-2007
3). Ngày ngày Mặt Trời qua trên lăng
Thấy một trong lăng rất đỏ.
2). Trâu , ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
1). Trẻ em búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
4). Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để lên đầu.
như
ơi
đi
Mặt Trời
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
?Em hãy tìm phép tu từ đã học trong các ví dụ sau đây:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
áo nâu:
áo xanh:
Nông thôn:
Thị thành :
Chỉ người nông dân
Chỉ người công nhân (thợ)
Chỉ những người sống ở nông thôn
Chỉ những người sống ở thành thị
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
1. Tìm hiểu ví dụ:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Sơ đồ cấu tạo:
áo nâu:
Người nông dân:
chỉ
Mối quan hệ tương cận
(gần nhau)
Sự vật được gọi tên
Sự vật được biểu thị
(giấu đi, ẩn đi)
Quan hệ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Khái niệm:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Khái niệm:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Khái niệm:
Cách 1:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thành thị đứng lên
(Tố Hữu)
Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở các thành phố cùng đứng lên để chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.
Vì tác giả đã sử dụng phép hoán dụ làm cho câu thơ ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc, nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến
Còn cách diễn đạt của câu văn xuôi chỉ thông báo sự kiện, không có giá trị biểu cảm.
Cách 2:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Khái niệm:
Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tác dụng:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
2. Kết luận:
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
II. Các kiểu hoán dụ:
Câu hỏi: Em hiểu các từ được gạch chân dưới đây như thế nào?
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
b) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
- Quan hệ: Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
- Quan hệ: Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ:
II. Các kiểu hoán dụ:
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
2. Kết luận:
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
Hoán dụ
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
* Bài tập nhanh:
1. Xác định và chỉ rõ mối quan hệ của phép hoán dụ trong các ví dụ sau?
a). Cả làng quê, đường phố,
Cả lớn nhỏ, gái trai,
Đám càng đi càng dài,
Càng dài càng đông mãi.
(Thanh Hải)
b). Tự nhiên, Xa Phủ rút cây sáo. Tiếng sáo thoát ra từ ống trúc, véo von.Tiếng sáo bay theo chân hai người tới chỗ rẽ.
(Ma Văn Kháng)
c). Tôi kể ngày xưa chuyện Mị Châu
Trái tim lầm chỗ để lên đầu
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Quan hệ: Cái cụ thể - cái trừu tượng
Quan hệ: Bộ phận - toàn thể
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
* Bài tập nhanh:
2. Em hãy chỉ ra phép hoán dụ trong các ví dụ sau?
Chào
Chào
Anh ấy rất
Nhà tôi có
(thầy) cô hiệu trưởng
(thầy) cô giáo
sáng dạ.
năm miệng ăn.
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm
mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày
nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Thảo luận nhóm
Câu hỏi: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Quan hệ: Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Quan hệ: Cái cụ thể - cái trừu tượng
Quan hệ: vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
c) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
b) áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
d) Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ?
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Thảo luận nhóm
Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh hoạ?
Sơ đồ cấu tạo:
Người Cha
Bác Hồ
ẩn dụ:
Mối quan hệ tương đồng (giống nhau)
Quan hệ tương đồng về phẩm chất
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
+ Nhóm từ: Lỏng lẻo, nông lổi, nông nổi, nao núng, não nùng...sâu xa, sắc sảo, sâu sắc...
+ Ngữ cảnh: Đàn ông..................................giếng khơi
Đàn bà.............................như cơi đựng trầu
b) + Nhóm từ: Trăng treo, chung chiêng, trăng già, trăng non,...núi non, núi lon, lúi lon...
+ Ngữ cảnh: Trăng bao nhiêu tuổi................................
Núi bao nhiêu tuổi gọi là.........................
3. Bài tập 3: Điền một từ tự chọn vào chỗ trống: Yêu cầu: Đúng nghĩa, đúng chính tả.
nông nổi
sâu sắc
trăng già
núi non
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
4. Bài tập 4:
Trò chơi: Chọn ô chữ để trả lời câu hỏi:
2
6
3
4
5
1
HD là gọi tên sự vật, hiện tượng. khái niệm bằng tên của một sự vật...có QH gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4 kiểu:
+ bộ phận-toàn thể
+Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng
+Dấu hiệu sự vật-sự vật
+Cụ thể- trừu tượng.
Nhớ chân Người bước lên đèo,
Quan hệ: bộ phận-toàn thể
Học hành ba chữ lem nhem.
Quan hệ: cụ thể-trừu tượng
Cả phòng đã nhiệt liệt hoan hô.
Quan hệ: vật chứa đựng-vật bị chứa đựng.
Giương cao ngọn cờ hoà bình.
Quan hệ: dấu hiệu của sự vật-sự vật.
Tiết 101: Hoán Dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
III. Luyện tập:
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về tìm trong các bài thơ, bài văn đã học trong kỳ 2 những câu thơ, câu văn có chứa phép tu từ.
Về đọc kĩ phần Đọc thêm về thơ 4 chữ, sau bài Lượm (Bài 24-77).
Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ 4 chữ nào khác? Hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó.
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh! Chăm ngoan học giỏi
Gìờ học kết thúc!
Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bình Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)