Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Hồ Công Nhật |
Ngày 21/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY- CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
THCS PHÙ ĐỔNG
GV: HỒ THỊ HOA
2. Hình ảnh “mặt trời” trong câu nào dưới đây được dùng lối ẩn dụ?
A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
B. Thấy anh như thấy mặt trời
Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Ẩn dụ là gì ? Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp.
Tiết 101:
HOÁN DỤ.
I. Hoán dụ là gì ?
- Áo nâu :
- Áo xanh :
người nông dân
người công nhân
- Nông thôn:
những người sống ở nông thôn
- Thị thành :
những người sống ở thị thành
Hoán dụ
Aó nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Quan hệ gần gũi)
Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai ?
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
So sánh hai cách diễn đạt sau và rút ra tác dụng ?
a, Người nông dân liền với người công nhân
Người sống ở nông thôn cùng với người sống ở thị thành đứng lên.
BÀI TẬP THẢO LUẬN:
b, Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Lủng củng, không có sức gợi cảm.
Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.s
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
* Ghi nhớ: (SGK/ 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
2. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
3. Aó chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
4. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
BÀI TẬP THẢo LUẬN: Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào?
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
* Ghi nhớ: (SGK/ 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
1. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
2. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
3. Aó chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
4. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Nhân loại)
(Con người lao động)
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
(Người Việt Bắc)
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
(Số lượng xác định)
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
II. Các kiểu hoán dụ:
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy cái bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ:
- Giống nhau :
gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác.
- Khác nhau :
Ẩn dụ :
Hoán dụ :
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập
Dựa vào quan hệ tương đồng ( nét giống nhau ) về:
- hình thức;
- cách thức thực hiện;
- phẩm chất;
- cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận
( gần gũi )cụ thể :
- bộ phận- toàn bộ;
- vật chứa đựng- vật bị chứa đựng;
- dấu hiệu của sự vật- sự vật;
- cụ thể- trừu tượng.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Dặn dò:
- Nắm khái niệm, tác dụng và các kiểu hoán dụ .
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- BTVN: Viết đoạn văn ngắn có dùng BPTT hoán dụ.Gạch chân và cho biết thuộc kiểu hoán dụ nào?
- Chuẩn bị bài mới: “Các thành phần chính của câu”.
+ Đặt một câu có đủ hai thành phần và phân tích.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY- CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC.
THCS PHÙ ĐỔNG
GV: HỒ THỊ HOA
2. Hình ảnh “mặt trời” trong câu nào dưới đây được dùng lối ẩn dụ?
A. Mặt trời mọc ở đằng đông.
B. Thấy anh như thấy mặt trời
Chói chang khó ngó, trao lời khó trao.
C. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Ẩn dụ là gì ? Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp.
Tiết 101:
HOÁN DỤ.
I. Hoán dụ là gì ?
- Áo nâu :
- Áo xanh :
người nông dân
người công nhân
- Nông thôn:
những người sống ở nông thôn
- Thị thành :
những người sống ở thị thành
Hoán dụ
Aó nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Quan hệ gần gũi)
Các từ ngữ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai ?
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
So sánh hai cách diễn đạt sau và rút ra tác dụng ?
a, Người nông dân liền với người công nhân
Người sống ở nông thôn cùng với người sống ở thị thành đứng lên.
BÀI TẬP THẢO LUẬN:
b, Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Lủng củng, không có sức gợi cảm.
Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.s
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
* Ghi nhớ: (SGK/ 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
2. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
3. Aó chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
4. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
BÀI TẬP THẢo LUẬN: Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào?
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
* Ghi nhớ: (SGK/ 82)
II. Các kiểu hoán dụ:
1. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
2. Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.
3. Aó chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
4. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
(Nhân loại)
(Con người lao động)
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
(Người Việt Bắc)
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
(Số lượng xác định)
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101:
HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì ?
II. Các kiểu hoán dụ:
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy cái bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ:
- Giống nhau :
gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật,
hiện tượng khác.
- Khác nhau :
Ẩn dụ :
Hoán dụ :
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập
Dựa vào quan hệ tương đồng ( nét giống nhau ) về:
- hình thức;
- cách thức thực hiện;
- phẩm chất;
- cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận
( gần gũi )cụ thể :
- bộ phận- toàn bộ;
- vật chứa đựng- vật bị chứa đựng;
- dấu hiệu của sự vật- sự vật;
- cụ thể- trừu tượng.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ.
III. Luyện tập:
Trong các câu thơ sau, câu nào sử dụng biện pháp hoán dụ?
A. Núi cao chi lắm núi ơi ? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương !
B. Quê hương là con diều biếc. Tuổi thơ con thả trên đồng.
C. Đầu xanh có tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
D. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
Dặn dò:
- Nắm khái niệm, tác dụng và các kiểu hoán dụ .
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- BTVN: Viết đoạn văn ngắn có dùng BPTT hoán dụ.Gạch chân và cho biết thuộc kiểu hoán dụ nào?
- Chuẩn bị bài mới: “Các thành phần chính của câu”.
+ Đặt một câu có đủ hai thành phần và phân tích.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY- CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Công Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)