Bài 24. Hoán dụ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Sĩ | Ngày 21/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM HÀ
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Ẩn dụ là gì? Hãy nêu tác dụng của ẩn dụ ? Cho ví dụ?
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó .
Tác dụng: nhằm tăngsức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
VD: …Người cha mái tóc bạc…
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 2: Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Hãy kể ra ?
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
- Ẩn dụ hình thức;
- Ẩn dụ cách thức;
- Ẩn dụ phẩm chất;
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Tiết 119
Bài 24: TIẾNG VIỆT
HOÁN DỤ
Áo nâu
Chỉ người nông dân
Áo xanh
Chỉ người công nhân
Quan hệ gần gũi
1. Ví dụ: sgk / 82
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ( Tố Hữu)
Các từ áo nâu, áo xanh trong vd trên dùng để chỉ ai ?
HOÁN DỤ
Tiết 119
Giữa áo nâu với người nông dân và giữa áo xanh với người công nhân có quan hệ như thế nào ?
Các từ in đậm nông thôn, thị thành trong vd trên dùng để chỉ ai ?
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Giữa nông thôn với người sống ở nông thôn có quan hệ như thế nào ?
Giữa thị thành với người sống ở thị thành có quan hệ như thế nào ?
Quan hệ gần gũi
Chỉ người nông dân
Chỉ người công nhân
Quan hệ gần gũi
1. Ví dụ: sgk / 82
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
( Tố Hữu)
HOÁN DỤ
Tiết 119
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Quan hệ gần gũi
1. Ví dụ: sgk / 82
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
( Tố Hữu)
HOÁN DỤ
Tiết 119
*Khái niệm: Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.

1. Ví dụ: sgk / 82
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. ( Tố Hữu)
HOÁN DỤ
Tiết 119
Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên. .
So sánh hai cách diễn đạt trên, cách diễn đạt nào hay hơn?
Cách diễn đạt trong câu thơ hay hơn mang tính gợi hình và gợi cảm.
1. Ví dụ: sgk / 82
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
( Tố Hữu)
HOÁN DỤ
Tiết 119
Hoán dụ có tác dụng như thế nào ?

* Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

a
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao .
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm .
CH:Các từ in màu đỏ ở 4 ví dụ a,b,c,d gợi cho em liên tưởng đến điều gì ?
Tiết 119 : HOÁN DỤ
1. Ví dụ
b
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.
c
Bàn tay ta - Người lao động
- Một : số lượng ít .
- Ba : số lượng nhiều.
- Đổ máu - Chiến tranh
d
Đi theo sau hồn anh
Cả làng quê, đường phố.
-Làng quê- Người dân ở nông thôn.
-Đường phố- Người dân ở thành thị.
Bàn tay - Người lao động
->Bộ phận – Toàn thể
a
CH: Em thấy giữa sự vật được biểu thị trong 4 ví dụ a,b,c,d và hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ gì ?
Tiết 119 : HOÁN DỤ
II.Các kiểu hoán dụ :
1. Ví dụ
b
c
- Một : số lượng ít .
- Ba : số lượng nhiều.

- Đổ máu - Chiến tranh

CH: Qua ví dụ trên , em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Đó là những kiểu nào?
->Cái cụ thể - cái trừu tượng
->Dấu hiệu - Sự vật
d
- Làng quê- Người dân ở nông thôn.
-Đường phố- Người dân ở thành thị.
->Vật chứa đựng - gọi vật bị chứa đựng.
Tiết 119 : HOÁN DỤ
-Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
-Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
-Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
-Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng .
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp:
Tiết 119
HOÁN DỤ
III. Luyện tập :
a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
(Hồ Chí Minh)
Bài tập 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì ?
b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
(Hồ Chí Minh)
 Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng (làng xóm – chỉ người sống ở nông thôn).
 Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng (mười năm - thời gian trước mắt; trăm năm – thời gian lâu dài).
Bài tập 1 : Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì ?
III. Luyện tập:
c) Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Tố Hữu)
 Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật (áo chàm – chỉ người Việt Bắc).
d. Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí Minh.
(Tố Hữu)
 Quan hệ giữa vật chứa dựng với vật bị chứa đựng (Trái Đất – nhân loại).
- Giống nhau :
- Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ :
III. Luyện tập
Bài tập 2 : Hoán dụ có gì giống và khác với ẩn dụ ? Cho ví dụ minh họa ?
Hoán dụ :
Dựa vào quan hệ tương đồng ( nét giống nhau ).
VD: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
( Viễn Phương)
Dựa vào quan hệ tương cận ( gần gũi ) .
VD: Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
( Tố Hữu)
Ẩn dụ :
2. So sánh hoán dụ với ẩn dụ :
Khác nhau
Bài tập 2 :
Luật chơi
6
1
2
3
4
5
Nhóm 1
Nhóm 2
Bảng điểm
NGÔI SAO KÌ DIỆU !
12
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
LUẬT CHƠI:
Có 6 ngôi sao, trong đó là 5 ngôi sao ẩn chứa 5 câu hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn.
Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đúng câu hỏi ẩn sau ngôi sao thì được 5 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm nếu thực hiện đúng yêu cầu của ngôi sao may mắn.
* Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách đưa tay). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm.
13
1
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
15
14
13
12
11
14

Điền từ còn thiếu vào dấu … để hoàn chỉnh
Hoán dụ là gì sau đây ?
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiên tượng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ ……………với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
gần gũi
2
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
13
15
14
12
11
16

Miền Nam => Những người sống ở miền Nam.
(vật chứa đựng)
(vật bị chứa đựng)
Đáp án:
(vật chứa đựng)
(vật bị chứa đựng)
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứađựng
Miền Bắc => Những người sống ở miền Bắc.
3
Ngôi sao may mắn !
Nhóm của bạn phải điền từ thích hợp ( Trăng non, trăng già…,núi non, lúi lon )vào chổ trống trong câu sau?
“ Trăng bao nhiêu tuổi …
Núi bao nhiêu tuổi gọi là….”
( ca dao)
18
=> trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
Thời gian:
H?t gi?
10
9
8
6
3
2
1
11
12
13
14
15
4
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
15
Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp?
Hãy kể ra ?
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là :
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
5
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15

17
Cả nước  những người sống trên đất nước ta.
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Chỉ ra các phép tu từ đã học trong những câu thơ sau:


1. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
2. Cô giáo như mẹ hiền.
3. Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)
4.“ Đầu xanh có tội tình chi?
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Nguyễn Du)
?
6
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
Chỉ ra các phép tu từ đã học trong những câu thơ sau:


1. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
2.Cô giáo như mẹ hiền.
Kiến
Hành quân
Đầy đường
(Trần Đăng Khoa)
4. Đầu xanh có tội tình chi?
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi. (Nguyễn Du)


Ẩn dụ
So sánh
Nhân hoá
?
=> Hoán dụ.
- Về nhà học bài, xem lại vd, BT và làm BT còn lại.
- Chuẩn bị “ tập làm thơ bốn chữ.” cho tiết sau :
+ Đọc và trả lời các câu hỏi của vd ở các phần .
- Nhận xét lớp.
Trân trọng kính chào quí Thầy Cô
Chúc quí Thầy Cô dồi dào sức khỏe !
Chúc các em luôn học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Sĩ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)