Bài 24. Hoán dụ

Chia sẻ bởi Hồng Phương | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Phù Đổng
Lớp 6/3
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ hôm nay
Kiểm tra bài cũ
1. Ẩn dụ là gì? Nêu các kiểu ẩn dụ?
2. Tìm và xác định kiểu ẩn dụ trong hai câu thơ sau đây?
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm

( Minh Huệ )
Kiểm tra bài cũ
Trả lời
1.- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Có bốn kiểu ẩn dụ: Ẩn dụ cách thức; Ẩn dụ hình thức; Ẩn dụ phẩm chất; Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
2. Hai câu thơ:
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm

( Minh Huệ )

Người Cha
Ẩn dụ phẩm chất
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
Đọc hai câu thơ sau:
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
( Tố Hữu )
+ Áo nâu: người nông dân.
+ Áo xanh: người công nhân
+ Nông thôn: những người sống ở nông thôn
+ Thị thành: những người sống ở thành thị
Tiết 101: HOÁN DỤ
+Áo nâu: người nông dân.
+Áo xanh: người công nhân
+Nông thôn: những người
sống ở nông thôn
+Thị thành: những người
sống ở thành thị
Dựa vào quan hệ gần gũi về đặc điểm, tính chất giữa hai sự vật.
Dựa vào quan hệ gần gũi giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
? Vậy áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành có quan hệ như thế nào với đối tượng được chỉ?
Gọi tên
Quan hệ
? Vậy từ phân tích trên, em hãy nêu cách hoán dụ?
* Gọi tên của sự vật, hiện tượng, … bằng tên của sự vật, hiện tượng,… khác có quan hệ gần gũi với nó.
Tiết 101: HOÁN DỤ
? So sánh hai cách diễn đạt sau và rút ra tác dụng của hoán dụ?
a. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
( Tố Hữu )
b. Tất cả nông dân, công nhân, những người ở nông thôn, những người ở thành phố đều đứng lên.
* Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Cách a: Diễn đạt có giá trị biểu cảm.
- Cách b: Diễn đạt bình thường, chỉ thông báo sự kiện, không có giá trị biểu cảm.
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
- Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ( Tố Hữu )
?Hãy chỉ ra phép hoán dụ trong hai câu thơ trên?
( Áo chàm (đặc điểm): người dân Tây Bắc )
* Ghi nhớ 1: (SGK)
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
* Xét ví dụ 1:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
? Từ bàn tay là bộ phận của đối tượng nào? Trong câu thơ, từ bàn tay gợi em nghĩ đến gì? Chúng có quan hệ như thế nào?
* Bàn tay – một bộ của con người, được dùng thay cho “người lao động” nói chung (quan hệ bộ phận – toàn thể)
bộ phận – toàn thể
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
* Xét ví dụ 2:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
? Các từ một, ba nêu lên số lượng như thế nào? Mỗi từ khiến em liên tưởng đến hiện tượng gì? Giữa chúng có quan hệ gì?
* Một, ba – số lượng cụ thể, được dùng thay cho “số ít” và “số nhiều” nói chung (quan hệ cụ thể - trừu tượng)
cụ thể - trừu tượng
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
* Xét ví dụ 3:
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè.
( Tố Hữu )
? Trong câu thơ, từ đổ máu là dấu hiệu gì của chiến tranh? Mối quan hệ của hai hiện tượng này như thế nào?
* Đổ máu – là dấu hiệu, được dùng thay cho “sự hi sinh, mất mác” nói chung (quan hệ dấu hiệu của sự vật – sự vật )
dấu hiệu của sự vật – sự vật
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
* Xét ví dụ 4:
Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
? Trong câu thơ, từ Trái Đất dùng để gọi thay cho đối tượng nào? Giữa chúng có quan hệ gì?
* Trái Đất – biểu thị “đông đảo những người sống trên trái đất” (quan hệ vật chứa đựng – vật bị chứa đựng)
vật chứa đựng – vật bị chứa đựng
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
* Ghi nhớ 2: ( SGK )
? Từ phân tích trên, em hãy nêu các kiểu hoán dụ thường gặp?
Tiết 101: HOÁN DỤ
I/ Hoán dụ là gì?
II/ Các kiểu hoán dụ:
III/ Luyện tập:
Luyện tập
Bài 1: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
a. Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể. ( Hồ Chí Minh )


b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
( Hồ Chí Minh )
* Làng xóm – người nông dân ( Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng )
* Mười năm – thời gian trước mắt; trăm năm – thời gian lâu dài ( Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng )
Luyện tập
Bài 2: Hoán dụ có gì giống và khác ẩn dụ? Cho ví dụ minh họa. ( Thảo luận nhóm theo hai bàn )
* Hướng dẫn: Lập bảng so sánh như sau:
Luyện tập
Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
Có quan hệ tương đồng về: hình thức, cách thức, phẩm chất, chuyển đổi cảm giác.
Ví dụ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
(Tục ngữ)
Cú quan h? g?n gui v?: b? ph?n-to�n th?, v?t ch?a d?ng-v?t b? ch?a d?ng, d?u hi?u-s? v?t, cỏi c? th?-cỏi tr?u tu?ng.
Vớ d?:
L?p 6/3 r?t cham ngoan.
Bài tập củng cố
1 Đặc điểm nhận biết hoán dụ là:
A- Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
B- Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi.
C- Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc có nét tương đồng.
2. Cho biết kiểu hoán dụ trong câu sau:
Trường Phù Đổng luôn có truyền thống hiếu học.
A- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
B- Lấy vật chứa đựng để goị vật bị chứa đựng.
C- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
D- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
DẶN DÒ
Về nhà nắm vững lý thuyết. Cho ví dụ minh họa.
Làm lại các bài tập trong SGK và SBT.
Soạn bài “ Các thành phần chính của câu”
+ Soạn các bài tập tìm hiểu trong SGK để rút ra nội dung bài học trong phần ghi nhớ.
+ Đặt câu có hai thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ.
Chúng em kính chào tạm biệt các thầy cô giáo!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồng Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)