Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Hiếu |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
QUí thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Em hiểu như thế nào là ẩn dụ? Phân tích ẩn dụ trong những câu sau:
1- Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Tố Hữu)
2- Ngoài thềm rơi cái lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
3- Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Tiết 101
TIẾNG VIỆT
HOÁN DỤ
Tiết 101: HOÁN DỤ
Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành dùng để chỉ ai?
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
Cách diễn đạt này
giống ẩn dụ ở điểm nào?
Giữa “áo và người”,
giữa “nơi sống và người sống”
có quan hệ như thế nào?
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Áo và người có quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi.
Vật chứa đựng
Vật bị chứa đựng
Dấu hiệu
Sự vật có dấu hiệu
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
Giữa “áo và người”,
giữa “nơi sống và người sống”
có quan hệ như thế nào?
có quan hệ gần gũi
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét:
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
- Ngắn gọn
- Có hình ảnh
- Nêu được đặc điểm sự vật
gợi hình gợi cảm
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
có quan hệ gần gũi
tăng sức gợi hình gợi cảm
Vậy thế nào hoán dụ ?
Hoán dụ
- là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
- có quan hệ gần gũi với nó
- nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
2- Ghi nhớ (SGK. tr 82)
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông)
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
* Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào?
* Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động?
Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động.
bộ phận – toàn thể
* Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ?
Em hiểu nội dung câu thơ này
muốn nói điều gì ?
bàn tay (bộ phận cơ thể)
người lao động (toàn bộ cơ thể)
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Tố Hữu)
vai
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(ca dao)
Một, ba thuộc từ loại nào?
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
cái cụ thể - cái trừu tượng
* Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì?
* Trong bài ca dao, “một” và “ba”
có ý nghĩa gì?
Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể
* sự đơn lẻ, sự đoàn kết là những khái niệm trừu tượng
Đây là kiểu hoán dụ:
lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:
Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
(Hồ Chí Minh)
mười năm
trăm năm
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
cái cụ thể - cái trừu tượng
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
c. Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè
* Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì?
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
Huế: những người sống ở đất Huế.
Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt
và có sự hi sinh đổ máu.
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
Giữa “Huế” và “những người sống ở đất Huế” có mối quan hệ gần gũi thế nào?
Huế (vật chứa đựng) - người sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng)
Giữa “đổ máu” và “chiến tranh, hi sinh” có mối quan hệ gần gũi thế nào?
đổ máu (dấu hiệu) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh (vật có dấu hiệu)
lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng
lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
đi trước về sau
Bước đường cách mạng dài lâu đã từng.
(Tố Hữu)
Bỗng
Thôi rồi Lượm ơi
Chú đồng chí nhỏ
Một
(Tố Hữu)
lòe chớp đỏ
lòe chớp đỏ
dòng máu tươi.
dòng máu tươi.
Miền Nam
Miền Nam
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
Tiết 101: HOÁN DỤ
có quan hệ gần gũi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
2- Ghi nhớ (SGK.tr 82)
tăng sức gợi hình gợi cảm
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
2- Ghi nhớ (SGK. tr 83)
Từ những ví dụ đã phân tích ở bài phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ?
có sự chuyển đổi tên gọi
Lấy bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
BÀI 1
III. LUYỆN TẬP
Tiết 101 : HOÁN DỤ
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
a
c
d
- làng xóm – người nông dân
Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng.
- đói rách – cuộc sống nghèo khó
dấu hiệu – sự vật
- áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc)
dấu hiệu - sự vật
- Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất
Vật chứa đựng- Vật bị chứa đựng.
Bài tập nhóm:
Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ?
Tiết 101 : HOÁN DỤ
BẢN ĐỒ TƯ DUY
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Soạn bài :
- Tập làm thơ bốn chữ
- Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Trân trọng cảm ơn
quí thầy cô giáo đã về dự giờ!
Cảm ơn tinh thần học tập
hăng say của các em!
Xin chào và hẹn gặp lại!
Bài tập nhanh:
Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
(Ta đi tới - Tố Hữu)
bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động.
than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng.
Tiết 101 : HOÁN DỤ
Bài tập củng cố:
1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp?
A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng.
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ?
A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương)
B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu)
C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu)
D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh)
QUí thầy giáo - cô giáo
về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Em hiểu như thế nào là ẩn dụ? Phân tích ẩn dụ trong những câu sau:
1- Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(Tố Hữu)
2- Ngoài thềm rơi cái lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
3- Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
(Minh Huệ)
Tiết 101
TIẾNG VIỆT
HOÁN DỤ
Tiết 101: HOÁN DỤ
Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành dùng để chỉ ai?
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
Cách diễn đạt này
giống ẩn dụ ở điểm nào?
Giữa “áo và người”,
giữa “nơi sống và người sống”
có quan hệ như thế nào?
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Áo và người có quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi.
Vật chứa đựng
Vật bị chứa đựng
Dấu hiệu
Sự vật có dấu hiệu
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
Giữa “áo và người”,
giữa “nơi sống và người sống”
có quan hệ như thế nào?
có quan hệ gần gũi
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét:
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
- Ngắn gọn
- Có hình ảnh
- Nêu được đặc điểm sự vật
gợi hình gợi cảm
Tiết 101: HOÁN DỤ
có sự chuyển đổi tên gọi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
có quan hệ gần gũi
tăng sức gợi hình gợi cảm
Vậy thế nào hoán dụ ?
Hoán dụ
- là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
- có quan hệ gần gũi với nó
- nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
2- Ghi nhớ (SGK. tr 82)
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng Trung Thông)
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
* Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào?
* Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động?
Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động.
bộ phận – toàn thể
* Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ?
Em hiểu nội dung câu thơ này
muốn nói điều gì ?
bàn tay (bộ phận cơ thể)
người lao động (toàn bộ cơ thể)
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Tố Hữu)
vai
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(ca dao)
Một, ba thuộc từ loại nào?
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
cái cụ thể - cái trừu tượng
* Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì?
* Trong bài ca dao, “một” và “ba”
có ý nghĩa gì?
Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể
* sự đơn lẻ, sự đoàn kết là những khái niệm trừu tượng
Đây là kiểu hoán dụ:
lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:
Vì lợi ích mười năm trồng cây
Vì lợi ích trăm năm trồng người
(Hồ Chí Minh)
mười năm
trăm năm
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
cái cụ thể - cái trừu tượng
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
c. Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè
* Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì?
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
Huế: những người sống ở đất Huế.
Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt
và có sự hi sinh đổ máu.
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, sự đơn lẻ
Ba: số nhiều, sự đoàn kết
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
Giữa “Huế” và “những người sống ở đất Huế” có mối quan hệ gần gũi thế nào?
Huế (vật chứa đựng) - người sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng)
Giữa “đổ máu” và “chiến tranh, hi sinh” có mối quan hệ gần gũi thế nào?
đổ máu (dấu hiệu) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh (vật có dấu hiệu)
lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng
lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
đi trước về sau
Bước đường cách mạng dài lâu đã từng.
(Tố Hữu)
Bỗng
Thôi rồi Lượm ơi
Chú đồng chí nhỏ
Một
(Tố Hữu)
lòe chớp đỏ
lòe chớp đỏ
dòng máu tươi.
dòng máu tươi.
Miền Nam
Miền Nam
Tiết 101: HOÁN DỤ
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
Tiết 101: HOÁN DỤ
có quan hệ gần gũi
I. Hoán dụ là gì?
1- Ví dụ
- Áo nâu nông dân
- Áo xanh công nhân
- Nông thôn người sống ở nông thôn
- Thị thành người sống ở thành thị
2- Ghi nhớ (SGK.tr 82)
tăng sức gợi hình gợi cảm
II. Các kiểu hoán dụ:
1- Ví dụ
a. Bàn tay: người lao động
bộ phận – toàn thể
b. Một: số ít, lẻ loi
Ba: số nhiều, đoàn kết
cái cụ thể – cái trừu tượng
c. Huế: người dân Huế
đổ máu: chiến tranh
vật chứa đựng - vật bị chứa đựng
dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu
2- Ghi nhớ (SGK. tr 83)
Từ những ví dụ đã phân tích ở bài phần I và phần II, có mấy kiểu hoán dụ ?
có sự chuyển đổi tên gọi
Lấy bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
BÀI 1
III. LUYỆN TẬP
Tiết 101 : HOÁN DỤ
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
a
c
d
- làng xóm – người nông dân
Vật chứa đựng- vật bị chứa đựng.
- đói rách – cuộc sống nghèo khó
dấu hiệu – sự vật
- áo chàm - đồng bào miền núi (Việt Bắc)
dấu hiệu - sự vật
- Trái Đất – đông đảo những người sống trên trái đất
Vật chứa đựng- Vật bị chứa đựng.
Bài tập nhóm:
Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ?
Tiết 101 : HOÁN DỤ
BẢN ĐỒ TƯ DUY
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Soạn bài :
- Tập làm thơ bốn chữ
- Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Trân trọng cảm ơn
quí thầy cô giáo đã về dự giờ!
Cảm ơn tinh thần học tập
hăng say của các em!
Xin chào và hẹn gặp lại!
Bài tập nhanh:
Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
(Ta đi tới - Tố Hữu)
bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động.
than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng.
Tiết 101 : HOÁN DỤ
Bài tập củng cố:
1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp?
A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng.
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ?
A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương)
B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu)
C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu)
D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)