Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Huế |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Đáp án:
- ?n d? l g?i tờn s? v?t, hi?n tu?ng ny b?ng
( tờn s? v?t, hi?n tu?ng khỏc )cú nột (tuong d?ng ) v?i nú nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng (……………1…………..) có nét (……2………) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Kiểm tra bài cũ:
1. T×m tõ, côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng( …) ®Ó hoµn thµnh kh¸i niÖm phÐp Èn dô sau.
Kiểm tra bài cũ:
2 - Tìm và xác định kiểu ẩn dụ trong câu thơ sau:
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
(Khương Hữu Dụng)
Đáp án:
- ?n d? chuy?n d?i c?m giỏc (d?a vo s? tuong d?ng v? c?m giỏc): Thớnh giỏc ( kêu) ? th? giác ( sáng)
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
Áo nâu:
người nông dân
áo xanh:
người công dân
Nông thôn:
Những người sống ở nông thôn
thị thnh:
Những người sống ở thành thị
Từ A nghĩ đến B:
A
B
Dựa trên quan hệ gần gũi => Hoán dụ
3. Ghi nhớ 1 :
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
Bài tập nhanh
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
Tìm phép hoán dụ trong các câu sau:
Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng... ( Tố Hữu)
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
3. Ghi nhớ 1 :
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
1. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
3. Ghi nhớ 1 : sgk/ tr.82
- Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
2. TÊt c¶ n«ng d©n ë n«ng th«n vµ c«ng nh©n ë thµnh thÞ ®Òu ®øng lªn.
-> ngắn gọn, giàu hình ảnh, nêu bật được hình ảnh người được nói đến
-> Chỉ thông báo sự kiện
- Tác dụng: làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Ghi nhớ 1 : sgk/ tr.82
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
d, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
b, Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
( Lê Anh Xuân)
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
Bàn tay ta :
con người lao động.
( bộ phận)
(toàn thể)
=> Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
b, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
- Một:
- Ba:
số ít
số nhiều
( cái cụ thể)
( cái cụ thể)
( cái trừu tượng)
( cái trừu tượng)
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
- đổ máu:
Chiến tranh
(dấu hiệu chiến tranh)
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
d, Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 83.
2. Nhận xét ví dụ:
- ¸o nâu:
người nông dân.
- áo xanh:
người công dân.
- nông thôn:
Những người sống ở nông thôn
thị thnh:
Những người sống ở thành thị
(dÊu hiÖu cña sù vËt)
(sù vËt)
( dÊu hiÖu cña sù vËt)
(sù vËt)
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
( vËt chøa ®ùng)
( vËt bÞ chøa ®ùng)
( vËt bÞ chøa ®ùng)
( vËt chøa ®ùng)
=>Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
II. Các kiểu hoán dụ:
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
d, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
b, Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
( Lê Anh Xuân)
3. Ghi nhớ 2: sgk/ tr. 83
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
"Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu"
( Lê Anh Xuân)
- miền Bắc
Những người sống ở miền Nam
=>Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- miền Nam
Những người sống ở miền Bắc.
(Vật chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
(Vật chứa đựng)
Bài tập nhanh:
Xác định phép hoán dụ và kiểu hoán dụ trong câu thơ sau:
3. Ghi nhớ 2: sgk/ tr. 83
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tác dụng: làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
II. Các kiểu hoán dụ:
* Ghi nhớ
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập1/ sgk/ tr 84: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.
Lng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh)
b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
( Hồ Chí Minh)
c. áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãI tên Người : Hồ Chí Minh.
( Tố Hữu)
Luật chơi
1
2
3
4
5
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
2
12
LUẬT CHƠI:
Có 5 ngôi sao, trong đó là 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn.
Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đầy đủ câu hỏi ẩn sau ngôi sao thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm thưởng mà không phải trả lời câu hỏi, và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi.
* Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách đưa tay). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm.
13
1
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
15
14
13
12
11
14
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu văn
sau và cho biết mối quan hệ giữa các
sự vật trong phép hoán dụ là gì?
Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh
năm mà vẫn quanh năm đói rách.
Làng xóm ta ngày nay bốn mùa
nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
(Hồ Chí Minh)
Làng xóm – người nông dân
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
4
Thời gian
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
15
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu sau và cho
biết mối quan hệ giữa các sự vật trong phép
hoán dụ là gì?
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
(Hồ CHí Minh)
Mười năm – thời gian ngắn, trước mắt, cụ thể.
Trăm năm – thời gian lâu dài, trừu tượng hơn.
2
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
13
15
14
12
11
16
Áo chàm – người Việt Bắc (thường mặc áo màu chàm)
Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
5
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
17
Trái Đất – đông đảo người sống trên trái đất
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
3
Ngôi sao may mắn !
18
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a. Làng xóm – người nông dân sèng trong th«n xãm
=> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
III. Luyện tập:
Bài tập1/ sgk/ tr 84:
b. Mười năm – thời gian ngắn, trước mắt, cụ thể.
Trăm năm – thời gian lâu dài, trừu tượng hơn.
=> Quan hÖ gi÷a c¸i cô thÓ víi c¸i trõu tîng
c. Áo chàm – người Việt Bắc (thường mặc áo màu chàm)
=> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
d. Trái Đất – đông đảo người sống trên Trái §ất
=> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
20
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập 2 / sgk/ tr 84 :
3. Hãy điền c¸c phÐp tu tõ thích hợp ( ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa) vào dấu (…) trong bảng so sánh sau sao cho thích hợp.
ẩn dụ
Hoán dụ
Bài tập 1 / sgk/ tr 84 :
20
2. Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cây Kơ - nia
Mẹ Suốt
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập 3 :
- Hoàn thành các bài tập đã làm vào vở.
Tìm 5 ví dụ về hoán dụ trong thơ, văn .
Lµm bµi tËp 3/sgk84: nhí viết chÝnh t¶ : “Đêm nay Bác không ngủ”
So¹n bµi: C¸c thµnh phÇn chÝnh cña c©u:
+ ¤n nhí l¹i kiÕn thøc vÒ c¸c thµnh phÇn c©u ®· häc ë TiÓu häc.
+ §äc bµi : C¸c thµnh phÇn chÝnh cña c©u ;
+ Tr¶ lêi c¸c c©u hái, bµi tËp trong sgk/ trang 92, 93.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
23
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
- ?n d? l g?i tờn s? v?t, hi?n tu?ng ny b?ng
( tờn s? v?t, hi?n tu?ng khỏc )cú nột (tuong d?ng ) v?i nú nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m cho s? di?n d?t.
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng (……………1…………..) có nét (……2………) với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Kiểm tra bài cũ:
1. T×m tõ, côm tõ thÝch hîp ®iÒn vµo chç trèng( …) ®Ó hoµn thµnh kh¸i niÖm phÐp Èn dô sau.
Kiểm tra bài cũ:
2 - Tìm và xác định kiểu ẩn dụ trong câu thơ sau:
Một tiếng chim kêu sáng cả rừng
(Khương Hữu Dụng)
Đáp án:
- ?n d? chuy?n d?i c?m giỏc (d?a vo s? tuong d?ng v? c?m giỏc): Thớnh giỏc ( kêu) ? th? giác ( sáng)
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
Áo nâu:
người nông dân
áo xanh:
người công dân
Nông thôn:
Những người sống ở nông thôn
thị thnh:
Những người sống ở thành thị
Từ A nghĩ đến B:
A
B
Dựa trên quan hệ gần gũi => Hoán dụ
3. Ghi nhớ 1 :
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
Bài tập nhanh
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
Tìm phép hoán dụ trong các câu sau:
Em đã sống bởi vì em đã thắng!
Cả nước bên em, quanh giường nệm trắng... ( Tố Hữu)
áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
3. Ghi nhớ 1 :
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
1. Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 82.
2. Nhận xét ví dụ:
3. Ghi nhớ 1 : sgk/ tr.82
- Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
2. TÊt c¶ n«ng d©n ë n«ng th«n vµ c«ng nh©n ë thµnh thÞ ®Òu ®øng lªn.
-> ngắn gọn, giàu hình ảnh, nêu bật được hình ảnh người được nói đến
-> Chỉ thông báo sự kiện
- Tác dụng: làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
3. Ghi nhớ 1 : sgk/ tr.82
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
d, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
b, Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
( Lê Anh Xuân)
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
Bàn tay ta :
con người lao động.
( bộ phận)
(toàn thể)
=> Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
b, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
- Một:
- Ba:
số ít
số nhiều
( cái cụ thể)
( cái cụ thể)
( cái trừu tượng)
( cái trừu tượng)
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
- đổ máu:
Chiến tranh
(dấu hiệu chiến tranh)
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
d, Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
(Tố Hữu)
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ: sgk / trang 83.
2. Nhận xét ví dụ:
- ¸o nâu:
người nông dân.
- áo xanh:
người công dân.
- nông thôn:
Những người sống ở nông thôn
thị thnh:
Những người sống ở thành thị
(dÊu hiÖu cña sù vËt)
(sù vËt)
( dÊu hiÖu cña sù vËt)
(sù vËt)
=> Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
( vËt chøa ®ùng)
( vËt bÞ chøa ®ùng)
( vËt bÞ chøa ®ùng)
( vËt chøa ®ùng)
=>Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
II. Các kiểu hoán dụ:
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a, Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
(Hoàng trung Thông)
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
c, Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
d, Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau hàng bè
( Tố Hữu)
b, Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
( Lê Anh Xuân)
3. Ghi nhớ 2: sgk/ tr. 83
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
II. Các kiểu hoán dụ:
2. Nhận xét ví dụ:
1. Ví dụ: sgk/ trang 83.
"Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu"
( Lê Anh Xuân)
- miền Bắc
Những người sống ở miền Nam
=>Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
- miền Nam
Những người sống ở miền Bắc.
(Vật chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
(Vật bị chứa đựng)
(Vật chứa đựng)
Bài tập nhanh:
Xác định phép hoán dụ và kiểu hoán dụ trong câu thơ sau:
3. Ghi nhớ 2: sgk/ tr. 83
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
I. Hoán dụ là gì?
- Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
- Tác dụng: làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là:
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
II. Các kiểu hoán dụ:
* Ghi nhớ
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập1/ sgk/ tr 84: Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì.
Lng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh)
b. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
( Hồ Chí Minh)
c. áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãI tên Người : Hồ Chí Minh.
( Tố Hữu)
Luật chơi
1
2
3
4
5
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
2
12
LUẬT CHƠI:
Có 5 ngôi sao, trong đó là 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn.
Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đầy đủ câu hỏi ẩn sau ngôi sao thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giây.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ được cộng 10 điểm thưởng mà không phải trả lời câu hỏi, và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi.
* Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành quyền trả lời (bằng cách đưa tay). Nếu trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm.
13
1
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
15
14
13
12
11
14
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu văn
sau và cho biết mối quan hệ giữa các
sự vật trong phép hoán dụ là gì?
Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh
năm mà vẫn quanh năm đói rách.
Làng xóm ta ngày nay bốn mùa
nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
(Hồ Chí Minh)
Làng xóm – người nông dân
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
4
Thời gian
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
15
Chỉ ra phép hoán dụ trong câu sau và cho
biết mối quan hệ giữa các sự vật trong phép
hoán dụ là gì?
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
(Hồ CHí Minh)
Mười năm – thời gian ngắn, trước mắt, cụ thể.
Trăm năm – thời gian lâu dài, trừu tượng hơn.
2
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
H?t gi?
13
15
14
12
11
16
Áo chàm – người Việt Bắc (thường mặc áo màu chàm)
Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
5
Thời gian:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
11
12
13
14
15
17
Trái Đất – đông đảo người sống trên trái đất
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
3
Ngôi sao may mắn !
18
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
a. Làng xóm – người nông dân sèng trong th«n xãm
=> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
III. Luyện tập:
Bài tập1/ sgk/ tr 84:
b. Mười năm – thời gian ngắn, trước mắt, cụ thể.
Trăm năm – thời gian lâu dài, trừu tượng hơn.
=> Quan hÖ gi÷a c¸i cô thÓ víi c¸i trõu tîng
c. Áo chàm – người Việt Bắc (thường mặc áo màu chàm)
=> Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật
d. Trái Đất – đông đảo người sống trên Trái §ất
=> Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
20
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập 2 / sgk/ tr 84 :
3. Hãy điền c¸c phÐp tu tõ thích hợp ( ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa) vào dấu (…) trong bảng so sánh sau sao cho thích hợp.
ẩn dụ
Hoán dụ
Bài tập 1 / sgk/ tr 84 :
20
2. Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cây Kơ - nia
Mẹ Suốt
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
III. Luyện tập:
Bài tập 3 :
- Hoàn thành các bài tập đã làm vào vở.
Tìm 5 ví dụ về hoán dụ trong thơ, văn .
Lµm bµi tËp 3/sgk84: nhí viết chÝnh t¶ : “Đêm nay Bác không ngủ”
So¹n bµi: C¸c thµnh phÇn chÝnh cña c©u:
+ ¤n nhí l¹i kiÕn thøc vÒ c¸c thµnh phÇn c©u ®· häc ë TiÓu häc.
+ §äc bµi : C¸c thµnh phÇn chÝnh cña c©u ;
+ Tr¶ lêi c¸c c©u hái, bµi tËp trong sgk/ trang 92, 93.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
23
Ngữ văn 6: Tiếng Việt: Tiết 101: Hoán dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)