Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thêm |
Ngày 21/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Áo và người có quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi.
Vật chứa đựng
Vật bị chứa đựng
Dấu hiệu
Sự vật có dấu hiệu
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét.
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
CÁCH DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
“Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên”
Cách nói ngắn gọn, tăng tính
hình ảnh và hàm súc cho câu văn,nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến.
Chỉ mang tích chất thông báo sự kiện, không có giá trị biểu cảm
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
NHÓM 2
NHÓM
3
Chỉ ra
từ ngữ
hoán dụ,
sự vật
được gọi
tên và
xác định
mối quan hệ?
Thảo luận nhóm
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
NHÓM 1
NHÓM 1
Bàn tay ta làm nên tất cả
Bộ phận
b) Một cây làm chẳng nên non
Số lượng ít
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Số lượng nhiều ( Ca dao )
- Bàn tay liên tưởng tới con người
- Mối quan hệ : bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận trong cơ thể con người)
- Một cây : Số lượng ít, cái đơn lẻ
- Ba cây : Số lượng nhiều, sự đoàn kết
- Quan hệ : cái cụ thể và cái trừu tượng
con người
toàn thể
cái đơn lẻ
sự đoàn kết
NHÓM 2
NHÓM 3
d) Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Vật chứa đựng
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
c) Ngày Huế đổ máu
dấu hiệu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
- Đổ máu : Sự hy sinh mất mát ( dấu hiệu của chiến tranh)
- Quan hệ : Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Trái đất: (Vật chứa đựng) biểu thị đông đảo những người sống trên trái đất ( vật bị chứa đựng)
chiến tranh
người sống trên trái đất
vật bị chứa đựng
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
Bài tập nhanh:
Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
(Ta đi tới - Tố Hữu)
VD2: Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
VD1: “Bàn chân” (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động nghèo khổ bị áp bức, từ “than bụi lầy bùn” đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Công, nông là đội quân chủ lực của cách mạng.
VD2: “vai” là bộ phận của con người để mang vác, gánh gồng-> “vai” là một hoán dụ nghệ thuật thể hiện ý chí chiến đấu kiên cường, tinh thần vượt gian khổ quyết tâm vượt lên dốc núi đèo cao của anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp với tinh thần lạc quan yêu đời.
- Giống nhau :
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
So sánh hoán dụ với ẩn dụ :
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh )
Làng xóm
Làng xóm
Làng xóm
chỉ người nông dân.
vật bị chứa đựng.
vật chứa đựng
Quan hệ
b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây ,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
( Hồ Chí Minh )
mười năm
trăm năm
Mười năm
Trăm năm
thời gian trước mắt
thời gian lâu dài.
Quan hệ
cái cụ thể
cái trừu tượng
c) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
sự vật.
Áo chàm
Áo chàm
người dân Việt Bắc.
Quan hệ
dấu hiệu của sự vật
Trình bày nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
4 KIỂU HOÁN DỤ
KHÁI NIỆM
TÁC DỤNG
HOÁN DỤ
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Viết đoạn văn khoảng 5 dòng có sử dụng phép hoán dụ
Soạn bài :
Tập làm thơ bốn chữ
Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Áo và người có quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi.
Vật chứa đựng
Vật bị chứa đựng
Dấu hiệu
Sự vật có dấu hiệu
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét.
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
CÁCH DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(Tố Hữu)
“Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên”
Cách nói ngắn gọn, tăng tính
hình ảnh và hàm súc cho câu văn,nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến.
Chỉ mang tích chất thông báo sự kiện, không có giá trị biểu cảm
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
NHÓM 2
NHÓM
3
Chỉ ra
từ ngữ
hoán dụ,
sự vật
được gọi
tên và
xác định
mối quan hệ?
Thảo luận nhóm
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
NHÓM 1
NHÓM 1
Bàn tay ta làm nên tất cả
Bộ phận
b) Một cây làm chẳng nên non
Số lượng ít
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Số lượng nhiều ( Ca dao )
- Bàn tay liên tưởng tới con người
- Mối quan hệ : bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận trong cơ thể con người)
- Một cây : Số lượng ít, cái đơn lẻ
- Ba cây : Số lượng nhiều, sự đoàn kết
- Quan hệ : cái cụ thể và cái trừu tượng
con người
toàn thể
cái đơn lẻ
sự đoàn kết
NHÓM 2
NHÓM 3
d) Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Vật chứa đựng
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
c) Ngày Huế đổ máu
dấu hiệu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
- Đổ máu : Sự hy sinh mất mát ( dấu hiệu của chiến tranh)
- Quan hệ : Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Trái đất: (Vật chứa đựng) biểu thị đông đảo những người sống trên trái đất ( vật bị chứa đựng)
chiến tranh
người sống trên trái đất
vật bị chứa đựng
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
Bài tập nhanh:
Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau:
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn,
Đã đứng dưới mặt trời cách mạng.
(Ta đi tới - Tố Hữu)
VD2: Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
VD1: “Bàn chân” (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động nghèo khổ bị áp bức, từ “than bụi lầy bùn” đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Công, nông là đội quân chủ lực của cách mạng.
VD2: “vai” là bộ phận của con người để mang vác, gánh gồng-> “vai” là một hoán dụ nghệ thuật thể hiện ý chí chiến đấu kiên cường, tinh thần vượt gian khổ quyết tâm vượt lên dốc núi đèo cao của anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp với tinh thần lạc quan yêu đời.
- Giống nhau :
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
So sánh hoán dụ với ẩn dụ :
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh )
Làng xóm
Làng xóm
Làng xóm
chỉ người nông dân.
vật bị chứa đựng.
vật chứa đựng
Quan hệ
b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây ,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
( Hồ Chí Minh )
mười năm
trăm năm
Mười năm
Trăm năm
thời gian trước mắt
thời gian lâu dài.
Quan hệ
cái cụ thể
cái trừu tượng
c) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
sự vật.
Áo chàm
Áo chàm
người dân Việt Bắc.
Quan hệ
dấu hiệu của sự vật
Trình bày nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
4 KIỂU HOÁN DỤ
KHÁI NIỆM
TÁC DỤNG
HOÁN DỤ
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Viết đoạn văn khoảng 5 dòng có sử dụng phép hoán dụ
Soạn bài :
Tập làm thơ bốn chữ
Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)