Bài 24. Hoán dụ
Chia sẻ bởi Vũ Hồng Phúc |
Ngày 21/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Hoán dụ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Ngày 8 - 3
NGỮ VĂN 6 - HOÁN DỤ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các ví dụ sau, câu nào không sử dụng biện pháp ẩn dụ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
Áo nâu liền mới áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
d) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(1)
Các từ in đậm trong câu trên dùng để chỉ ai?
Tiết 105 : HOAÙN DUÏ
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ:
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
So sánh cách diễn đạt của câu thơ trên với câu sau:
(2)“ Người nông dân đoàn kết với người công nhân. Những người sống ở nông thôn cùng với những người sống ở thị thành đứng lên”.
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
Cách diễn đạt (1) hay hơn. Vì nó ngắn gọn, hàm súc, có giá trị biểu cảm cao.
Ghi nhớ :
Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng , khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .
NHÓM 1
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
NHÓM 2
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
NHÓM 1
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
- Bàn tay liên tưởng tới con người
- Mối quan hệ : bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận trong cơ thể con người)
- Một cây : Số lượng ít, cái đơn lẻ
- Ba cây : Số lượng nhiều, sự đoàn kết
- Quan hệ : cái cụ thể và cái trừu tượng
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
NHÓM 2
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
- Đổ máu : Sự hy sinh mất mát ( dấu hiệu của chiến tranh)
- Quan hệ : Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Trái đất: (Vật chứa đựng) biểu thị đông đảo những người sống trên trái đất ( vật bị chứa đựng)
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là :
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÁC KIỂU HOÁN DỤ
- Giống nhau :
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
2. Từ bài tập trên, hãy so sánh hoán dụ với ẩn dụ :
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì .
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh )
b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây ,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
( Hồ Chí Minh )
c) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
III - LUYỆN TẬP
a) - Làng xóm : chỉ người nông dân.
Quan hệ : vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.
b) - Mười năm : thời gian trước mắt
Trăm năm : thời gian lâu dài.
Quan hệ : cái cụ thể với cái trừu tượng
c) - Áo chàm : người dân Việt Bắc.
Quan hệ : dấu hiệu của sự vật với sự vật.
Vận Dụng
Viết đoạn văn 3-5 câu, tả lại giờ ra chơi của trường em. Trong đó có sử dụng phép hoán dụ (gạch chân dưới phép hoán dụ đó ).
* Tìm tòi, mở rộng:
Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ có sử dụng biện pháp hoán dụ.
Giao bài:
Hoàn thiện các bài tập còn lại vào vở.
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Soạn bài :
Cô Tô
GIAO BÀI, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI MỚI
NGỮ VĂN 6 - HOÁN DỤ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trong các ví dụ sau, câu nào không sử dụng biện pháp ẩn dụ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
Áo nâu liền mới áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
d) Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
(1)
Các từ in đậm trong câu trên dùng để chỉ ai?
Tiết 105 : HOAÙN DUÏ
I. Hoán dụ là gì?
1. Ví dụ:
Áo nâu
Áo xanh
Chỉ người nông dân
Ch? ngu?i cơng nhn
Quan hệ gần gũi
Nông thôn
Thị thành
Những người sống ở nông thôn
Những người sống ở thị thành
Quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
So sánh cách diễn đạt của câu thơ trên với câu sau:
(2)“ Người nông dân đoàn kết với người công nhân. Những người sống ở nông thôn cùng với những người sống ở thị thành đứng lên”.
Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao?
Cách diễn đạt (1) hay hơn. Vì nó ngắn gọn, hàm súc, có giá trị biểu cảm cao.
Ghi nhớ :
Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng , khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .
NHÓM 1
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
NHÓM 2
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
NHÓM 1
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
a) Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
( Hoàng Trung Thông )
b) Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao )
- Bàn tay liên tưởng tới con người
- Mối quan hệ : bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận trong cơ thể con người)
- Một cây : Số lượng ít, cái đơn lẻ
- Ba cây : Số lượng nhiều, sự đoàn kết
- Quan hệ : cái cụ thể và cái trừu tượng
Chỉ ra từ ngữ hoán dụ, sự vật được gọi tên và xác định mối quan hệ
NHÓM 2
d) Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
( Tố Hữu )
c) Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
( Tố Hữu )
- Đổ máu : Sự hy sinh mất mát ( dấu hiệu của chiến tranh)
- Quan hệ : Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Trái đất: (Vật chứa đựng) biểu thị đông đảo những người sống trên trái đất ( vật bị chứa đựng)
Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp là :
- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể ;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng ;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÁC KIỂU HOÁN DỤ
- Giống nhau :
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
2. Từ bài tập trên, hãy so sánh hoán dụ với ẩn dụ :
Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì .
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà vẫn quanh năm đói rách. Làng xóm ta ngày nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể.
( Hồ Chí Minh )
b) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây ,
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.
( Hồ Chí Minh )
c) Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
( Tố Hữu)
III - LUYỆN TẬP
a) - Làng xóm : chỉ người nông dân.
Quan hệ : vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.
b) - Mười năm : thời gian trước mắt
Trăm năm : thời gian lâu dài.
Quan hệ : cái cụ thể với cái trừu tượng
c) - Áo chàm : người dân Việt Bắc.
Quan hệ : dấu hiệu của sự vật với sự vật.
Vận Dụng
Viết đoạn văn 3-5 câu, tả lại giờ ra chơi của trường em. Trong đó có sử dụng phép hoán dụ (gạch chân dưới phép hoán dụ đó ).
* Tìm tòi, mở rộng:
Sưu tầm các câu thơ, ca dao, tục ngữ có sử dụng biện pháp hoán dụ.
Giao bài:
Hoàn thiện các bài tập còn lại vào vở.
Học bài :
Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ
Soạn bài :
Cô Tô
GIAO BÀI, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI MỚI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hồng Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)