Bài 24. Công và công suất

Chia sẻ bởi Nguyễn Song Toàn | Ngày 10/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công và công suất thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

1) Khái niệm:
(?)Trong các trường hợp nào sau đây có "công cơ học":
A - ông chủ trả "công" cho người làm thuê.
B - Người lực sĩ nâng quả tạ với tư thế thẳng đứng.
C - Máy kéo, kéo khúc gỗ trên đường.
D - Đợi mãi mà không thấy bạn đến mất "công" chờ.
(?) Em hãy cho biết công thức tính công đã học ở lớp 8 ?
(?) Công thức đó lực F phải có đặc điểm gì với hướng dịch chuyển vật s ?
(?)Vậy: Trường hợp máy kéo, kéo khúc gỗ lực kéo F không trùng với hướng dịch chuyển s. Ta phải tính công như thế nào đây ?

I - Công
s
I - Công
Khái niệm:
Định nghĩa:
Biện luận:
M
N
Chỉ có thành phần Fs đã kéo khúc gỗ dịch chuyển theo hướng M?N nên ta có:
A = Fs.s = F.cos?.s = Fscos ?
? Công A của lực F không đổi thực hiện là một đại lượng vô hướng đo bằng tích độ lớn lực F và độ dịch chuyển s với cos ? (góc hợp bởi véc tơ lực F với hướng dịch chuyển s)
Công thức : A = F.s.cos?
Công A phụ thuộc những yếu tố nào ? Và có thể nhận những loại giá trị nào ?

?A ? s,F,? và hệ quy chiếu
? Nếu 00 ? ? < 900 thì A > 0 ?A công phát động
? Nếu 900 < ? ? 1800 thì A < 0 ? A công cản (AFmst)
? Nếu ? = 900 thì A = 0 Lực F có tác dụng nhưng không thực hiện công( VD: Fht......)
I - Công
Khái niệm:
Định nghĩa:
Biện luận:
Đơn vị:
A = F.s.cos 
Newton (N)
Met (m)
Không đơn vị
N.m  J
F (N)
A = F.s.cos  s (m)
A (Nm) hoặc A(J)
1 (J) = 1 (Nm)
1 (KJ ) = 1000 (J)
Chú ý: Công thức tính công A chỉ đúng khi lực F không đổi và s là đường thẳng.
Quan sát và so sánh tốc độ sinh công của hai máy kéo ?
II - công suất
1) Khái niệm:
?Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công trong một đơn vị thời gian. Được đo bằng


Jun (J)
Giây (s)
J/s
1 (W) = 1 (J/s) (oát)
1 (kW) = 1000 (W)
1(MW) = 106 (W)
1KWh = 36.105(w)
Start
t1= 10 (s)
A1 = A2 = 200.000 (J)
t2= 5 (s)
)
kW
(
20
)
w
(
000
.
20
10
000
.
200
t
A
N
1
1
=
=
=
=
)
kW
(
40
000
.
40
5
000
.
200
t
A
N
2
2
=
=
=
=
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:

30 – 100 W
500 – 700 W
15 – 70 kW
50 – 300 kW
1000 – 5000 kW
1920 MW
Ví dụ về một số công suất
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:

Công suất của động cơ còn được tính bằng đơn vị mã lực (HP – horse power). Mã lực là công suất xấp xỉ bằng công suất một con ngựa
VD : Chiếc bơm nước dưới có công suất là 1 mã lực
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W)
Chú ý
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:

Ngoài công suất trong cơ học, còn có nhiều loại công suất khác nhau, các con số này thường được ghi trên các vật dụng
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:

Công tơ điện dùng để đo công hay công suất ?
Đồng hồ điện - công tơ điện
Công tơ điện không phải dùng để đo công suất mà để đo công, 1 số của công tơ điện là 1kWh
1 kWh = 1000 (W).3600s) = 3.600.000 J
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:

Tay ga hay hộp số dùng để thay đổi công suất của xe máy ?
Mỗi động cơ có một công suất nhất định.Tay ga làm thay đổi công suất của động cơ trong khoảng cho phép, còn hộp số để làm gì ?
Hộp số
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:

Với công suất nhất định, muốn tăng lực thì phải giảm vận tốc, cấu tạo của hộp số giúp điều chỉnh lực tác dụng của động cơ.
Cấu tạo của líp xe đạp cũng có tác dụng tương tự như hộp số
II - công suất
Khái niệm:
Đơn vị:
Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Song Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)