Bài 24. Công và công suất
Chia sẻ bởi Trần Thiên Kim |
Ngày 09/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công và công suất thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Trả lời
Một hệ nhiều vật được gọi là hệ cô lập khi khộng có ngoại lực tác dụng lên hệ, hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. Trong hệ cô lập chỉ có nội lực tác dụng lên hệ, nhưng chúng đã cân bằng nhau.
Câu 1: Hệ thế nào được gọi là hệ cô lập ?
Câu 2 : Phát biểu định luật bảo toàn động lượng?
Trả lời
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
p1 + p2 + . . . = Không đổi.
Trong đó: p1 là động lượng của vật 1.
p2 là động lượng của vật 2.
P1 + p2 + . . . là động lượng của hệ
HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ KIM CÚC
MSSV:107126002
TRẦN THỊ KIM CÚC
b). Khi điểm đặt của lực F chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là :
A = F.s
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
NỘI DUNG :
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
I – CÔNG :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG :
Công ngoài đời sống khác công trong cơ hoc ở những điểm nào ?
Hãy nhớ lại khái niệm công trong cơ học đã được học ở lớp 8 , để trả lời câu hỏi sau :
Trong trường hợp nào sau đây ta nói : “Có công cơ học” ?:
a)Ông chủ trả công cho người làm thuê ?
b) Công thành danh toại ?
c) Con ngựa đang kéo xe ?
d) Đợi một người khác, người đang câu cá ?
a). Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời.
Bài 24 :
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Xét 1 máy kéo, kéo 1 cây gỗ trượt trên đường bằng 1 sợi dây căng
F
Fn
Fs
M
N
Chỉ có thành phần Fs của F sinh công :
=> A = Fs.MN = Fs.s
Gọi α là góc tạo bởi lực F và hướng chuyển dời MN . Ta có :
Fs = F.cosα
Vậy : A = F.s.cosα
α
TRẦN THỊ KINM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời 1 đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực 1 góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức :
A = F.s.cosα
Fn
FS
F
s
M
N
( s = MN )
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
3/. BIỆN LUẬN :
a). Khi α < 900 (góc nhọn) → cos α > 0
=> A > 0 : Công phát động
b). Khi α = 900 (F ┴ s) → cos α = 0
=> A = 0 : lực không sinh công
c). Khi α > 900 (góc tù) → cos α < 0
=> A < 0 : Công cản
s
F
0 ≤ α < 90o
α = 90o
90o< α ≤ 180o
s
s
A = F.s.cosα
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Newton (N)
Mét (m)
Jun (J)
F (N)
A = F.s.cosα s (m)
A Jun (J)
1 (J) = 1 (N.m)
1 (KJ ) = 1000 (J)
4/. ĐƠN VỊ :
Khi F s .Ta có: A = F.s.
James Prescott Joule (1818 - 1889)
Nhà bác học người Anh
Như vậy Jun là công do lực có độ lớn là 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực (α = 0)
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I- CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Các công thức tính công :
A = F.s và A = F.s.cosα
chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời.
5/. CHÚ Ý :
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Vận dụng :
Một lực kéo F tác dụng lên vật di chuyển quãng đường 50 m, F hợp với đường đi một góc 60 0 có độ lớn 10 N. Công của lực F là:
TRẦN THỊ KIM CÚC
THÙNG
CHỨA
THÙNG
GIẾNG NƯỚC
SO SÁNH SỰ THỰC HIỆN CÔNG
NẾU
DÙNG TAY
NẾU
DÙNG MÁY
Thiết bị nào thực hiện công nhanh hơn ?
MÁY BƠM
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG SUẤT : (Hay Tốc độ sinh công)
Định nghĩa : Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật, được đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian . Kí hiệu : P
P =
Trong đó A là công sinh ra trong thời gian t .
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
P =
2/. ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT :
Jun (J)
Giây (s)
J/s
1 (W) = 1 (J/s)
1 (kW) = 1000 (W)
1(MW) = 106 (W)
J/s gọi là Oát (Watt)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : Mã lực
Ở Pháp : 1 CV = 736 W
Ở Anh : 1 HP = 746 W
Jame Watt
(1736 - 1819)
Nhà bác học người Anh
Vậy Watt là công suất của 1 thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s .
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
3/. MỞ RỘNG :
Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. Ví dụ như : lò nung , nhà máy phát điện , đài phát sóng . . . .
Ví dụ :
So sánh công suất của các máy sau :
a). Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s.
b). Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 60 s.
HƯỚNG DẪN GIẢI :
F ≥ P và F s => A = P.h = m.g.h
Vậy : P = (m.g.h) / t .
Thay số => P1 > P2
F
P
s
TRẦN THỊ KIM CÚC
30 – 100 W
500 – 700 W
15 – 70 kW
50 – 300 kW
1000 – 5000 kW
1920 MW
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ
CÔNG SUẤT TRUNG BÌNH
TRẦN THỊ KIM CÚC
Ngoài công suất trong cơ học, còn có nhiều loại công suất khác nhau, các con số này thường được ghi trên các vật dụng
CHÚ Ý
TRẦN THỊ KIM CÚC
Công tơ điện dùng để đo công hay công suất ?
Đồng hồ điện - công tơ điện
Công tơ điện không phải dùng để đo công suất mà để đo công của dòng điện, 1 số của công tơ điện là 1kW.h
1 kW.h = 1000 (W).3600(s) = 3.600.000 J
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Cũng cố
Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất?
Người ta thường dùng đơn vị công suất nào ?
TRẦN THỊ KIM CÚC
Một hệ nhiều vật được gọi là hệ cô lập khi khộng có ngoại lực tác dụng lên hệ, hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. Trong hệ cô lập chỉ có nội lực tác dụng lên hệ, nhưng chúng đã cân bằng nhau.
Câu 1: Hệ thế nào được gọi là hệ cô lập ?
Câu 2 : Phát biểu định luật bảo toàn động lượng?
Trả lời
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
p1 + p2 + . . . = Không đổi.
Trong đó: p1 là động lượng của vật 1.
p2 là động lượng của vật 2.
P1 + p2 + . . . là động lượng của hệ
HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ KIM CÚC
MSSV:107126002
TRẦN THỊ KIM CÚC
b). Khi điểm đặt của lực F chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là :
A = F.s
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
NỘI DUNG :
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
I – CÔNG :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG :
Công ngoài đời sống khác công trong cơ hoc ở những điểm nào ?
Hãy nhớ lại khái niệm công trong cơ học đã được học ở lớp 8 , để trả lời câu hỏi sau :
Trong trường hợp nào sau đây ta nói : “Có công cơ học” ?:
a)Ông chủ trả công cho người làm thuê ?
b) Công thành danh toại ?
c) Con ngựa đang kéo xe ?
d) Đợi một người khác, người đang câu cá ?
a). Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời.
Bài 24 :
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Xét 1 máy kéo, kéo 1 cây gỗ trượt trên đường bằng 1 sợi dây căng
F
Fn
Fs
M
N
Chỉ có thành phần Fs của F sinh công :
=> A = Fs.MN = Fs.s
Gọi α là góc tạo bởi lực F và hướng chuyển dời MN . Ta có :
Fs = F.cosα
Vậy : A = F.s.cosα
α
TRẦN THỊ KINM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
2/. ĐỊNH NGHĨA CÔNG TRONG TRƯỜNG HỢP TỔNG QUÁT :
Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời 1 đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực 1 góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức :
A = F.s.cosα
Fn
FS
F
s
M
N
( s = MN )
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
3/. BIỆN LUẬN :
a). Khi α < 900 (góc nhọn) → cos α > 0
=> A > 0 : Công phát động
b). Khi α = 900 (F ┴ s) → cos α = 0
=> A = 0 : lực không sinh công
c). Khi α > 900 (góc tù) → cos α < 0
=> A < 0 : Công cản
s
F
0 ≤ α < 90o
α = 90o
90o< α ≤ 180o
s
s
A = F.s.cosα
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I - CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Newton (N)
Mét (m)
Jun (J)
F (N)
A = F.s.cosα s (m)
A Jun (J)
1 (J) = 1 (N.m)
1 (KJ ) = 1000 (J)
4/. ĐƠN VỊ :
Khi F s .Ta có: A = F.s.
James Prescott Joule (1818 - 1889)
Nhà bác học người Anh
Như vậy Jun là công do lực có độ lớn là 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực (α = 0)
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I- CÔNG
1/. Khái niệm về công
2/. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
3/. Biện luận
4/. Đơn vị công
5/. Chú ý
I – CÔNG :
Các công thức tính công :
A = F.s và A = F.s.cosα
chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời.
5/. CHÚ Ý :
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Vận dụng :
Một lực kéo F tác dụng lên vật di chuyển quãng đường 50 m, F hợp với đường đi một góc 60 0 có độ lớn 10 N. Công của lực F là:
TRẦN THỊ KIM CÚC
THÙNG
CHỨA
THÙNG
GIẾNG NƯỚC
SO SÁNH SỰ THỰC HIỆN CÔNG
NẾU
DÙNG TAY
NẾU
DÙNG MÁY
Thiết bị nào thực hiện công nhanh hơn ?
MÁY BƠM
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
1/. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG SUẤT : (Hay Tốc độ sinh công)
Định nghĩa : Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật, được đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian . Kí hiệu : P
P =
Trong đó A là công sinh ra trong thời gian t .
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
P =
2/. ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT :
Jun (J)
Giây (s)
J/s
1 (W) = 1 (J/s)
1 (kW) = 1000 (W)
1(MW) = 106 (W)
J/s gọi là Oát (Watt)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : Mã lực
Ở Pháp : 1 CV = 736 W
Ở Anh : 1 HP = 746 W
Jame Watt
(1736 - 1819)
Nhà bác học người Anh
Vậy Watt là công suất của 1 thiết bị thực hiện công bằng 1J trong thời gian 1s .
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
II - CÔNG SUẤT
1/. Khái niệm công suất
2/. Đơn vị công suất
3/. Mở rộng
II – CÔNG SUẤT :
3/. MỞ RỘNG :
Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. Ví dụ như : lò nung , nhà máy phát điện , đài phát sóng . . . .
Ví dụ :
So sánh công suất của các máy sau :
a). Cần cẩu M1 nâng được 800 kg lên cao 5 m trong 30 s.
b). Cần cẩu M2 nâng được 1000 kg lên cao 6 m trong 60 s.
HƯỚNG DẪN GIẢI :
F ≥ P và F s => A = P.h = m.g.h
Vậy : P = (m.g.h) / t .
Thay số => P1 > P2
F
P
s
TRẦN THỊ KIM CÚC
30 – 100 W
500 – 700 W
15 – 70 kW
50 – 300 kW
1000 – 5000 kW
1920 MW
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ
CÔNG SUẤT TRUNG BÌNH
TRẦN THỊ KIM CÚC
Ngoài công suất trong cơ học, còn có nhiều loại công suất khác nhau, các con số này thường được ghi trên các vật dụng
CHÚ Ý
TRẦN THỊ KIM CÚC
Công tơ điện dùng để đo công hay công suất ?
Đồng hồ điện - công tơ điện
Công tơ điện không phải dùng để đo công suất mà để đo công của dòng điện, 1 số của công tơ điện là 1kW.h
1 kW.h = 1000 (W).3600(s) = 3.600.000 J
TRẦN THỊ KIM CÚC
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
Cũng cố
Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất. Nêu ý nghĩa vật lý của công suất?
Người ta thường dùng đơn vị công suất nào ?
TRẦN THỊ KIM CÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thiên Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)