Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết | Ngày 08/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Tổ bộ môn : SINH HỌC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂKLĂK
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BMT, tháng 11 năm 2008
Bài 24
Tiết 26:
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau
Nhận xét những điểm giống và khác nhau trong cấu tạo xương tay của người và chi trước của các loài trên?
Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
Tay người thích nghi với việc cầm nắm công cụ lao động, chi trước của mèo thích nghi với chức năng di chuyển trên cạn, cá voi thích nghi với chức năng bơi dưới nước, dơi thích nghi với chức năng bay
.
Giống nhau: đều có các xương cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón.
* khác nhau: chi tiết các xương biến đổi, hình dạng bên ngoài rất khác nhau.
? Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người, chi trước của các loài thú là các cơ quan tương đồng.
Vậy cơ quan tương đồng là gì?
Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt.
Ruột thừa.
Mấu tai

Người có caùc cơ quan

Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh.
Ruột thừa và ruột tịt ở người có phải là cơ quan tương đồng không?
Vậy chức năng của ruột tịt ở động vật ăn cỏ và ruột thừa của người là gì?
Ruột thừa ở người không còn chức năng do ngời ăn các thức ăn dễ tiêu, đã được chế biến kỹ. vậy ruột thừa ở người gọi là cơ quan thoái hóa.
Vậy cơ quan thoái hóa là gì?
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh.
Cơ quan thoái hóa( cũng là cơ quan tương đồng): là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
Ví dụ: ruột thừa là vết tích ruột tịt đã phát triển ở động vật ăn cỏ.
Thế nào là cơ quan tương tự ?
Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ một nguồn gốc.
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
Hình vẽ mô phỏng toàn bộ hình dạng của loài cá voi này.
Hóa thạch chi sau của loài cá voi cổ đại
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU HÌNH THÁI
(CƠ QUAN TƯƠNG ĐỒNG)
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh
Qua nghiên cú các cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa, rút ra nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật?.
Kết luận: sự tương đồng về đặc điểm giải phẩu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
II. Bằng chứng phôi sinh học
Quan sát hình 24.2 SGK đọc nội dung SGK phần II, trình bày điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài: gà, lợn, thỏ, người, qua đó rút ra kết luận về mối quan hệ giữa các loài.
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
II. Bằng chứng phôi sinh học
Phát triển phôi của cá, kì nhông, rùa, gà, lợn, bò, thỏ, người đều trải qua giai đoạn có đuôi, có khe mang, tim phôi đều có giai đoạn 2 ngăn.
Kết luận:
+ sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc.
+ các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển càng giống nhau ỏ giai đoạn muộn hơn.
BẰNG CHỨNG VỀ PHÔI SINH HỌC
BẰNG CHỨNG VỀ PHÔI SINH HỌC
-S? ph�t tri?n cu? phơi ngu?i l?p l?i c�c giai do?n l?ch s? cu? d?ng v?t:

+Khe mang
(phơi 18-20 ng�y)
+Duơi d�i
(phơi 2 th�ng)
+L?p lơng m?n
(th�ng th? 6)

Sự phát triển không bình thường ở phôi người làm xuất hiện một số đặc điểm giống động vật - gọi là hiện tượng lại giống
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
III. Bằng chứng địa lý sinh học
Đọc SGK phần III trang 108 rút ra khái niệm địa lý sinh học.
Khái niệm địa lý sinh vật học: là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lý của các loài trên trái đất.
Theo Darwin : trên đảo Galapagos ( đảo - lục địa bị tách ra, trôi dạt ra xa lục địa) cách bờ biển phía tây của Tây của Nam Mỹ khoảng 1000 km có những động vật, thực vật giống như ở Nam Mỹ.
Ở các đảo đại dương( sinh ra do các núi lửa hoạt động, rạn san hô ngầm lớn lên.) hệ sinh vật giống v�ới hệ sinh vật ở đất liền gần đảo nhất, có những loài có khả năng phát tán qua mặt nươc rộng ( chim, ấu trùng của côn trùng, bò sát trôi theo các vật thể trôi dạt vào đảo, hạt thực vật theo gió, nước, động vật; trứng nhuyễn thể bám vào chân chim. mà ít có thú ăn thịt)
Hành trình vòng quanh thế giới của Darwin

Vài mẫu rùa quan sát được
của Darwin

§¶o Pinta
mai trung gian

Pinta
§¶o Isabela
mai h×nh vßm, ®Èy vÒ tr­íc
§¶o Hood
mai yªn ngùa, tôt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
Darwin là người quan sát tinh tế cả với đối tượng hoang dại lẫn vật nuôi, cây trồng (vd: chim, côn trùng...)
Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
điều kiện sống ở đất liền ? SV có những biến đổi để thích nghi nhưng vẫn giữ các đặc điểm của tổ tiên ( dạng địa phương).
Ví dụ: thú ăn thịt cỡ nhỏ do chỉ ăn bò sát là con mồi nhỏ , các loại chim, côn trùng cánh tiêu giảm hoặc không cánh.
Điều kiện sống ở đảo và lục địa khác nhau, tại sao SV ở đảo và lục địa lại giống nhau?
Tại sao có những loài không có họ hàng gần gũi nhưng lại có những đặc điểm giống nhau?
Hiện tượng các loài giống nhau do điều kiện sống tương tự hay do có chung nguồn gốc là phổ biến hơn?
Hãy rút ra kết luận về bằng chứng địa lý sinh học?
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
III. Bằng chứng địa lý sinh học
Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong những môi trường giống nhau.
Tiết 26: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA.
IV.Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Các loài đều có cơ sơ vật chất chủ yếu là axitnucleic (gồm AND và ARN) và protein .
Dựa vào kiến thức về tế bào, di truyền đã học hãy trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài?
AND đều cấu tạo từ 4 loại nucleotit là:A, T, G, X .
Protein đều cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin khác nhau .
Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
Bộ ba ATT của mọi loài từ virut đến người đều mã hóa cho axit amin lơxin

Phân tích thông tin bảng 24 cho biết người có quan hệ gần gũi nhất với loài nào trong bộ linh trưởng, tại sao?


Giải phẫu: nhóm máu, bộ NST, tinh trùng, nhau thai, kinh nguyệt…đặc biệt người và tinh tinh giống nhau 92% nuclêôtit.
Hãy quan sát một số hình ảnh về một số dạng vượn người:
II. Bằng chứng phôi sinh học.
III. Bằng chứng địa lý- sinh vật học.
I. Bằng chứng giải phẩu so sánh.
Tiết 26:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
* hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài.
HƯỚNG DẪN BÀI VỀ NHÀ
* sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Lamac và Darwin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)