Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Định |
Ngày 08/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Các loài sinh vật hiện nay có nguồn gốc từ đâu?
Theo quan điểm hiện đại: các loài SV hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ (các nguyên tố hoá học)
Bài 24 cung cấp những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài SV (các bằng chứng tiến hoá)
Nguồn gốc loài người
Con người có nguồn gốc từ ĐV có xương sống (thú)
Con người có nguồn gốc từ loài nào?
Những bằng chứng về người giống động vật có xương sống (đặc biệt là thú)?
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Quan sát hình 24.1 và cho biết: xương chi trước của các loài ĐV này giống và khác nhau như thế nào?
Giống nhau: đều có
2-X.cẳng
3-X.cổ
4-X.bàn
5-X.ngón
1-Xương cánh
Khác nhau:
ở chi tiết: x.bàn, x.ngón
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Những biến đổi ở x.bàn tay giúp mỗi loài ĐV thích nghi như thế nào?
Khác nhau:
ở chi tiết: x.bàn, x.ngón
Chi trước: -của người: cầm nắm. -của mèo: di chuyển trên cạn. -của cá voi: bơi dưới nước -của dơi: bay trên không
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Tay người, chi trước của các loài thú là các cơ quan tương đồng.
Vậy, cơ quan tương đồng là gì?
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Cơ quan thoái hoá ở người và ĐV ăn cỏ
Ruột thừa ở người và ruột tịt ở ĐV ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng không?
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
ruột tịt ở ĐV ăn cỏ
ruột thừa ở người
- Cơ quan thoái hoá:
Bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, nay chức năng giảm hoặc không còn chức năng.
Thế nào là cơ quan thoái hoá? Lấy thêm ví dụ minh hoạ?
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Cơ quan thoái hoá ở người và ĐV
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
- Cơ quan thoái hoá:
Bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, nay chức năng giảm hoặc không còn chức năng.
Lấy thêm ví dụ minh hoạ?
Thế nào là cơ quan tương tự? Lấy ví dụ minh hoạ?
Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ 1 nguồn gốc.
Ví dụ: Chi trước của dế chũi và chuột chũi.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Qua nghiên cứu về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hoá, em có kết luận gì về mối quan hệ giữa các loài SV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Quan sát các ảnh bên và cho biết đâu là phôi người?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
1
2
3
-Vượn cáo
-Lợn
Người
Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành khác nhau, nhưng có giai đoạn phát triển phôi giống nhau
II. Bằng chứng phôi sinh học:
Cá
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Kì giông
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Quan sát đoạn phim và hình bên (H24.2), đọc mục II SGK rồi chỉ ra những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi ở 1 số loài ĐV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- Phát triển phôi của nhiều ĐV (cá, kì giông, . và người) đều qua giai đoạn: có đuôi, có khe mang, tim phôi có 2 ngăn.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Qua đó em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa các loài ĐV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- Phát triển phôi của nhiều ĐV (cá, kì giông, . và người) đều qua giai đoạn: có đuôi, có khe mang, tim phôi có 2 ngăn.
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
ở giai đoạn III, cá xuất hiện các vây bơi; thỏ và người xuất hiện các chi 5 ngón. Điều đó cho phép kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa người và thỏ, cá?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
Người có họ hàng gần với thú hơn cá.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Nghiên cứu mục III.SGK và cho biết: địa lý sinh vật học là gì?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- KN: Địa lí SV học là môn khoa học nghiên cứu sự phân bố địa lý của các loài trên trái đất.
Theo Đácuyn: các loài SV trên đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên trái đất có cùng ĐK khí hậu.
Tại sao ĐK sống ở đảo khác với đất liền nhưng vẫn có các loài mang các đặc điểm giống nhau?
Do các SV có chung nguồn gốc
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Tại sao thú có túi và sóc bay không có họ hàng gần, sống cách xa nhau nhưng lại có đặc điểm giống nhau?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
Do ĐK sống giống nhau -> CLTN tác động theo hướng giống nhau -> chúng mang những đặc điểm thích nghi với MT giống nhau.
Sóc bay (ở bắc Mỹ)
Thú có túi biết bay
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Sự giống nhau giữa các loài SV do có chung nguồn gốc hay do ĐK sống giống nhau là phổ biến hơn?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- Sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc, hơn là do chúng sống trong những MT giống nhau.
Sóc bay (ở bắc Mỹ)
Thú có túi biết bay
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hãy chỉ ra điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất DT, mã DT ở các loài SV?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- Sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc, hơn là do chúng sống trong những MT giống nhau.
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
- Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Dựa vào bảng 24.SGK và cho biết: người có quan hệ gần gũi nhất với loài nào? Tại sao?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
- Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
Người có quan hệ gần gũi nhất với loài tinh tinh. Vì số aa so với của người sai khác ít nhất
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Qua phân tích trình tự aa trong cùng 1 loại Pr của các loài, em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa các loài?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
=> KL: Các loài SV trên trái đất tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
Cấu trúc phân tử Prôtêin Xitôcrôm ở cá ngừ và ở lúa giống nhau
a
b
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Em hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
=> KL: Các loài SV trên trái đất tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
Ti thể: hình thành bằng con đường nội cộng sinh giữa VK hô hấp hiếu khí với TBSV nhân thực.
Lục lạp: hình thành bằng con đường nội cộng sinh giữa VK lam với TBSV nhân thực.
Em hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh?
Các giai đoạn phát triển phôi người:
Theo quan điểm hiện đại: các loài SV hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ (các nguyên tố hoá học)
Bài 24 cung cấp những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài SV (các bằng chứng tiến hoá)
Nguồn gốc loài người
Con người có nguồn gốc từ ĐV có xương sống (thú)
Con người có nguồn gốc từ loài nào?
Những bằng chứng về người giống động vật có xương sống (đặc biệt là thú)?
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Quan sát hình 24.1 và cho biết: xương chi trước của các loài ĐV này giống và khác nhau như thế nào?
Giống nhau: đều có
2-X.cẳng
3-X.cổ
4-X.bàn
5-X.ngón
1-Xương cánh
Khác nhau:
ở chi tiết: x.bàn, x.ngón
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Những biến đổi ở x.bàn tay giúp mỗi loài ĐV thích nghi như thế nào?
Khác nhau:
ở chi tiết: x.bàn, x.ngón
Chi trước: -của người: cầm nắm. -của mèo: di chuyển trên cạn. -của cá voi: bơi dưới nước -của dơi: bay trên không
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hình 24.1: Cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi, dơi.
Tay người, chi trước của các loài thú là các cơ quan tương đồng.
Vậy, cơ quan tương đồng là gì?
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Cơ quan thoái hoá ở người và ĐV ăn cỏ
Ruột thừa ở người và ruột tịt ở ĐV ăn cỏ có phải là cơ quan tương đồng không?
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
ruột tịt ở ĐV ăn cỏ
ruột thừa ở người
- Cơ quan thoái hoá:
Bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, nay chức năng giảm hoặc không còn chức năng.
Thế nào là cơ quan thoái hoá? Lấy thêm ví dụ minh hoạ?
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Cơ quan thoái hoá ở người và ĐV
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại, ở các loài khác nhau các cơ quan này thực hiện những chức năng khác nhau.
- Cơ quan thoái hoá:
Bắt nguồn từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên, nay chức năng giảm hoặc không còn chức năng.
Lấy thêm ví dụ minh hoạ?
Thế nào là cơ quan tương tự? Lấy ví dụ minh hoạ?
Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ 1 nguồn gốc.
Ví dụ: Chi trước của dế chũi và chuột chũi.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Qua nghiên cứu về cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hoá, em có kết luận gì về mối quan hệ giữa các loài SV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Quan sát các ảnh bên và cho biết đâu là phôi người?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
1
2
3
-Vượn cáo
-Lợn
Người
Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành khác nhau, nhưng có giai đoạn phát triển phôi giống nhau
II. Bằng chứng phôi sinh học:
Cá
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Kì giông
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
- Cơ quan tương đồng:
- Cơ quan thoái hoá:
Quan sát đoạn phim và hình bên (H24.2), đọc mục II SGK rồi chỉ ra những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi ở 1 số loài ĐV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- Phát triển phôi của nhiều ĐV (cá, kì giông, . và người) đều qua giai đoạn: có đuôi, có khe mang, tim phôi có 2 ngăn.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Qua đó em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa các loài ĐV?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
- Phát triển phôi của nhiều ĐV (cá, kì giông, . và người) đều qua giai đoạn: có đuôi, có khe mang, tim phôi có 2 ngăn.
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
ở giai đoạn III, cá xuất hiện các vây bơi; thỏ và người xuất hiện các chi 5 ngón. Điều đó cho phép kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa người và thỏ, cá?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
Người có họ hàng gần với thú hơn cá.
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Nghiên cứu mục III.SGK và cho biết: địa lý sinh vật học là gì?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- KN: Địa lí SV học là môn khoa học nghiên cứu sự phân bố địa lý của các loài trên trái đất.
Theo Đácuyn: các loài SV trên đảo có nhiều điểm giống với các loài trên đất liền gần kề nhất với đảo hơn là giống với các loài ở các nơi khác trên trái đất có cùng ĐK khí hậu.
Tại sao ĐK sống ở đảo khác với đất liền nhưng vẫn có các loài mang các đặc điểm giống nhau?
Do các SV có chung nguồn gốc
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Tại sao thú có túi và sóc bay không có họ hàng gần, sống cách xa nhau nhưng lại có đặc điểm giống nhau?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
Do ĐK sống giống nhau -> CLTN tác động theo hướng giống nhau -> chúng mang những đặc điểm thích nghi với MT giống nhau.
Sóc bay (ở bắc Mỹ)
Thú có túi biết bay
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Sự giống nhau giữa các loài SV do có chung nguồn gốc hay do ĐK sống giống nhau là phổ biến hơn?
=> Kết luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
=>Kết luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- Sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc, hơn là do chúng sống trong những MT giống nhau.
Sóc bay (ở bắc Mỹ)
Thú có túi biết bay
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Hãy chỉ ra điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất DT, mã DT ở các loài SV?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
- Sự giống nhau giữa các SV chủ yếu là do chúng có chung một nguồn gốc, hơn là do chúng sống trong những MT giống nhau.
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
- Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Dựa vào bảng 24.SGK và cho biết: người có quan hệ gần gũi nhất với loài nào? Tại sao?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
- Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
Người có quan hệ gần gũi nhất với loài tinh tinh. Vì số aa so với của người sai khác ít nhất
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Qua phân tích trình tự aa trong cùng 1 loại Pr của các loài, em rút ra kết luận gì về quan hệ giữa các loài?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
Các loài đều có: + Vật chất DT: ADN, ARN, Pr. + 4 loại Nucleotit (A,T,G,X) + Pr cấu tạo từ hơn 20 loại aa. + 1 loại mã DT (mã bộ ba)
=> KL: Các loài SV trên trái đất tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
Cấu trúc phân tử Prôtêin Xitôcrôm ở cá ngừ và ở lúa giống nhau
a
b
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
Em hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh ti thể và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn?
K. luận: Các loài SV hiện nay được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung
II. Bằng chứng phôi sinh học:
K.luận: Các loài ĐV có chung nguồn gốc
III. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh vật phân tử:
=> KL: Các loài SV trên trái đất tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
Ti thể: hình thành bằng con đường nội cộng sinh giữa VK hô hấp hiếu khí với TBSV nhân thực.
Lục lạp: hình thành bằng con đường nội cộng sinh giữa VK lam với TBSV nhân thực.
Em hãy đưa ra các bằng chứng chứng minh loài người có quan hệ họ hàng với thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh?
Các giai đoạn phát triển phôi người:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Định
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)