Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Chia sẻ bởi Trần Trung |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Phần 6: tiến hoá
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
I. Bằng chứng giảI phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng.
Quan sát tranh và nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu tạo xương chi trước của người và các lớp động vật?
Nh?ng bi?n d?i c?a xuong bn tay ? m?i loi nh?m m?c dớch gỡ?
Th? no l co quan tuong d?ng?
- Cơ quan tương tự
Th? no l co quan tuong tự?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Quan sát hình ảnh sau và cho biết xương cùng ở người v duôi ? dộng vật có phải l cơ quan tương đồng không?
- Cơ quan thoái hoá:
Từ những bằng chứng về
cơ quan tương đồng và cơ
quan thoái hoá cho phép rút
ra kết luận gì?
Th? no l co quan thoỏi hoỏ?
Cho vớ d??
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Bằng chứng giảI phẫu so sánh
* Kết luận: Sự tương đồng về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài và bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Quan sát
hình ảnh
trỡnh by
nh?ng di?m
gi?ng nhau
trong quỏ
trỡnh phát
triển phôi
ở một số
loài động
vật có
xương
sống ?
II. Bằng chứng phôI sinh học
Từ những
bằng chứng về
sự phát triển
phôi ở các
loài động vật
có xương sống
cho phép rút
ra kết luận gì?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Sự phát triển phôi Người lặp lại những giai đoạn phát triển phôi của động vật
+ Phôi 18 - 20 nga`y ? có khe mang giống cá
+ Phôi 2 tha?ng ? co? duôi giống bò sát và thú
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
II. Bằng chứng phôI sinh học
Kết luận:
- Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
III. B?ng ch?ng d?a lý sinh v?t h?c
Nhi?m v? c?a
ngnh d?a lý
sinh v?t h?c?
Vì sao nhiều loài sinh vật sống ở các vùng địa lý khác nhau nhưng lại mang nhiều đặc điểm giống nhau?
- Nhiều loài sinh vật sống ở các vùng khác nhau nhưng mang nhiều đặc điểm giống nhau do chúng có cùng nguồn gốc
- Sự giống nhau ở các loài chủ yếu là do chúng có cùng nguồn gốc hơn là chúng sống trong những môi trường giống nhau
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Từ kiến thức đã học trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài sinh vật. Để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc?
Ví dụ: Bộ ba AAT của mọi loài sinh vật từ virút đến người đều mã hoá axít amin Lơxin
- Các loài đều có vật chất di truyền chủ yếu là axít nuclêic (ADN và ARN) và prôtêin
ADN đều cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là: A,T,G,X.
- Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại axít amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Bảng 24: Sự sai khác về axít amin trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài trong bộ Linh Trưởng
Phân tích bảng số liệu và cho biết loài nào trong bộ linh trưởng có quan hệ gần với người nhất? Vì sao?
- Từ những bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử cho phép rút ra kết luận gì?
- Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại prôtêin hoặc trình tự các nuclêôtit trong cùng 1 loại gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Kết luận:
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự nuclêôtít trong cùng một gen và trình tự axít amin trong cùng một loại prôtêin có xu hướng giống nhau.
Ví dụ: Người và Tinh tinh có 92% nuclêôtít giống nhau
- Các loài sinh vật trên trái đất được tiến hoá từ một tổ tiên chung
Bằng kiến thức tế bào học hãy đưa ra bằng chứng chứng minh ti thể
Và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn
Bài tập
Câu 1: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Ngà voi và sừng tê giác B. Vòi voi và vòi bạch tuộc
C. Cánh dơi và tay người D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi
C. Cánh dơi và tay người
Câu 2: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôI chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn
B. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn khe mang.
C. Bộ não hình thành 5 phần giống nhau như não cá.
D. Cả A, B, và C
B. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn khe mang
Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
I. Bằng chứng giảI phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng.
Quan sát tranh và nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau trong cấu tạo xương chi trước của người và các lớp động vật?
Nh?ng bi?n d?i c?a xuong bn tay ? m?i loi nh?m m?c dớch gỡ?
Th? no l co quan tuong d?ng?
- Cơ quan tương tự
Th? no l co quan tuong tự?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Quan sát hình ảnh sau và cho biết xương cùng ở người v duôi ? dộng vật có phải l cơ quan tương đồng không?
- Cơ quan thoái hoá:
Từ những bằng chứng về
cơ quan tương đồng và cơ
quan thoái hoá cho phép rút
ra kết luận gì?
Th? no l co quan thoỏi hoỏ?
Cho vớ d??
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Bằng chứng giảI phẫu so sánh
* Kết luận: Sự tương đồng về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài và bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Quan sát
hình ảnh
trỡnh by
nh?ng di?m
gi?ng nhau
trong quỏ
trỡnh phát
triển phôi
ở một số
loài động
vật có
xương
sống ?
II. Bằng chứng phôI sinh học
Từ những
bằng chứng về
sự phát triển
phôi ở các
loài động vật
có xương sống
cho phép rút
ra kết luận gì?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Sự phát triển phôi Người lặp lại những giai đoạn phát triển phôi của động vật
+ Phôi 18 - 20 nga`y ? có khe mang giống cá
+ Phôi 2 tha?ng ? co? duôi giống bò sát và thú
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
II. Bằng chứng phôI sinh học
Kết luận:
- Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
III. B?ng ch?ng d?a lý sinh v?t h?c
Nhi?m v? c?a
ngnh d?a lý
sinh v?t h?c?
Vì sao nhiều loài sinh vật sống ở các vùng địa lý khác nhau nhưng lại mang nhiều đặc điểm giống nhau?
- Nhiều loài sinh vật sống ở các vùng khác nhau nhưng mang nhiều đặc điểm giống nhau do chúng có cùng nguồn gốc
- Sự giống nhau ở các loài chủ yếu là do chúng có cùng nguồn gốc hơn là chúng sống trong những môi trường giống nhau
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Từ kiến thức đã học trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật chất di truyền, mã di truyền của các loài sinh vật. Để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc?
Ví dụ: Bộ ba AAT của mọi loài sinh vật từ virút đến người đều mã hoá axít amin Lơxin
- Các loài đều có vật chất di truyền chủ yếu là axít nuclêic (ADN và ARN) và prôtêin
ADN đều cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là: A,T,G,X.
- Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại axít amin khác nhau.
- Các loài sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
Bảng 24: Sự sai khác về axít amin trong chuỗi hemôglôbin giữa các loài trong bộ Linh Trưởng
Phân tích bảng số liệu và cho biết loài nào trong bộ linh trưởng có quan hệ gần với người nhất? Vì sao?
- Từ những bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử cho phép rút ra kết luận gì?
- Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại prôtêin hoặc trình tự các nuclêôtit trong cùng 1 loại gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
Tiết 26: Các bằng chứng tiến hoá
IV. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Kết luận:
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự nuclêôtít trong cùng một gen và trình tự axít amin trong cùng một loại prôtêin có xu hướng giống nhau.
Ví dụ: Người và Tinh tinh có 92% nuclêôtít giống nhau
- Các loài sinh vật trên trái đất được tiến hoá từ một tổ tiên chung
Bằng kiến thức tế bào học hãy đưa ra bằng chứng chứng minh ti thể
Và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn
Bài tập
Câu 1: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Ngà voi và sừng tê giác B. Vòi voi và vòi bạch tuộc
C. Cánh dơi và tay người D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi
C. Cánh dơi và tay người
Câu 2: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôI chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống ở môi trường nước?
Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn
B. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn khe mang.
C. Bộ não hình thành 5 phần giống nhau như não cá.
D. Cả A, B, và C
B. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn khe mang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)