Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Chia sẻ bởi To Thi Tam |
Ngày 08/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy cô
về dự giờ hội giảng
SINH 12
gv: tô thị tấm.
PHầN SáU: TIếN HOá.
CHƯƠNG I:
BằNG CHứNG Và CƠ CHế TIếN HOá.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
Hãy quan sát tranh và nhận xét
Nh?ng di?m gi?ng v khỏc nhau trong c?u t?o xuong tay c?a ngu?i v chi tru?c c?a mốo, cỏ voi, doi?
?1
?2
Những biến đổi
ở xương bàn tay giúp mỗi loài
thích nghi như thế nào?
Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi với điều kiện sống
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Ruột thừa
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Ruột tịt
Ruột thừa
ở người và
ruột tịt ở
động vật ăn
cỏ có phải cơ
quan tương
đồngkhông?
Vậy chức năng
của ruột tịt
động vật ăn cỏ
và ruột thừa
ở người là gì?
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
- () Cơ quan thoái hoá: cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Qua nghiên cứu cơ quan
tương đồngvà cơ quan thoái hoá
rút ra nhận xét gì về quan hệ
giữa các loài sinh vật?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
() Kết luận: Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
- () Cơ quan thoái hoá: cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Thảo luận nhóm: Hãy quan sát tranh và trình bày:
?1
?2
Nh?ng di?m gi?ng v trong quỏ trỡnh phỏt tri?n phụi c?a cỏc loi: cỏ, kỡ giụng, rựa, g, l?n, bũ, th?, ngu?i, qua dú rỳt ra k?t lu?n v? quan h? gi?a cỏc loi?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
() Kết luận:
+ Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc
+ Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.
- () Phát triển phôi của cá, kì giông, rùa, gà, lợn, bò, thỏ, người đều trải qua giai đoạn có đuôi, có khe mang; Tim phôi đều có giai đoạn 2 ngăn.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Vîn c¸o Lîn Ngêi
Đâu là người?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh vật học
Đọc SGK phần III- tr.106
Nêu khái niệm địa lí sinh vật học?
() Khái niệm: Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái Đất. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy các loài sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lý sinh học
Điều kiện sống ở đảo
và lục địa khác nhau,
tại sao SV ở đảo và
lục địa lại giống nhau?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
Tại sao có
những loài
không có
họ hàng gần
gũi nhưng lại
có những đặc
điểm giống
nhau (VD:
cá voi- lớp thú,
cá mập- lớp cá)?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
() Kết luận: Sự giống nhau giữa các
loài sinh vật chủ yếu do chúng có nguồn
gốc hơn là do chúng sống trong những
môi trường giống nhau.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Dựa vào kiến thức TB, di truyền đã học hãy trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo TB, VCDT, mã DT của các loài SV?
():
Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic (gồm AND và ARN)
AND được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.
Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
Các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Phân tích thông tin
bảng 24- SGK cho biết người
có quan hệ gần gũi nhất với loài
nào trong bộ linh trưởng?
Tại sao?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
() Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài
CỦNG CỐ
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
Ghi nhớ phần đóng khung cuối bài.
Làm bài tập trắc nghiệm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh dơi và cánh tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
2. Các cơ quan tương đồng là kết quả quá trình tiến hoá theo hướng ….
A. vận động
B. hội tụ.
C. đồng quy.
D. Phân nhánh.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
3. Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D. Cả B và C.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Nhớ lại kiến thức tế bào học - SH 10: Nêu những bằng chứng chứng tỏ ti thể và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
Học bài và làm bài tập theo các câu hỏi sgk
Đọc và soạn trước bài mới, trả lời câu hỏi lệnh.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
cùng các em !
về dự giờ hội giảng
SINH 12
gv: tô thị tấm.
PHầN SáU: TIếN HOá.
CHƯƠNG I:
BằNG CHứNG Và CƠ CHế TIếN HOá.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
Hãy quan sát tranh và nhận xét
Nh?ng di?m gi?ng v khỏc nhau trong c?u t?o xuong tay c?a ngu?i v chi tru?c c?a mốo, cỏ voi, doi?
?1
?2
Những biến đổi
ở xương bàn tay giúp mỗi loài
thích nghi như thế nào?
Những biến đổi ở xương bàn tay giúp mỗi loài thích nghi với điều kiện sống
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Ruột thừa
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Ruột tịt
Ruột thừa
ở người và
ruột tịt ở
động vật ăn
cỏ có phải cơ
quan tương
đồngkhông?
Vậy chức năng
của ruột tịt
động vật ăn cỏ
và ruột thừa
ở người là gì?
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
- () Cơ quan thoái hoá: cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Qua nghiên cứu cơ quan
tương đồngvà cơ quan thoái hoá
rút ra nhận xét gì về quan hệ
giữa các loài sinh vật?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
() Kết luận: Sự tương đồng về đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- () Cơ quan tương đồng: những cơ quan tương ứng trên cơ thể có cùng nguồn gốc từ một cơ quan ở một loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
- () Cơ quan thoái hoá: cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Thảo luận nhóm: Hãy quan sát tranh và trình bày:
?1
?2
Nh?ng di?m gi?ng v trong quỏ trỡnh phỏt tri?n phụi c?a cỏc loi: cỏ, kỡ giụng, rựa, g, l?n, bũ, th?, ngu?i, qua dú rỳt ra k?t lu?n v? quan h? gi?a cỏc loi?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
() Kết luận:
+ Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc
+ Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.
- () Phát triển phôi của cá, kì giông, rùa, gà, lợn, bò, thỏ, người đều trải qua giai đoạn có đuôi, có khe mang; Tim phôi đều có giai đoạn 2 ngăn.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
Vîn c¸o Lîn Ngêi
Đâu là người?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh vật học
Đọc SGK phần III- tr.106
Nêu khái niệm địa lí sinh vật học?
() Khái niệm: Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên Trái Đất. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy các loài sinh vật đều bắt nguồn từ tổ tiên chung.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lý sinh học
Điều kiện sống ở đảo
và lục địa khác nhau,
tại sao SV ở đảo và
lục địa lại giống nhau?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
Tại sao có
những loài
không có
họ hàng gần
gũi nhưng lại
có những đặc
điểm giống
nhau (VD:
cá voi- lớp thú,
cá mập- lớp cá)?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
() Kết luận: Sự giống nhau giữa các
loài sinh vật chủ yếu do chúng có nguồn
gốc hơn là do chúng sống trong những
môi trường giống nhau.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Dựa vào kiến thức TB, di truyền đã học hãy trình bày những điểm giống nhau trong cấu tạo TB, VCDT, mã DT của các loài SV?
():
Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic (gồm AND và ARN)
AND được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.
Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
Các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền.
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Phân tích thông tin
bảng 24- SGK cho biết người
có quan hệ gần gũi nhất với loài
nào trong bộ linh trưởng?
Tại sao?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen của các loài cho phép ta kết luận gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
2. Bằng chứng phôi sinh học.
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
3. Bằng chứng địa lí sinh học
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
() Phân tích trình tự các aa trong cùng một loại Pr hay trình tự các Nu trong cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài
CỦNG CỐ
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
các bằng chứng tiến hoá.
tiết 25:
Ghi nhớ phần đóng khung cuối bài.
Làm bài tập trắc nghiệm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh dơi và cánh tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
2. Các cơ quan tương đồng là kết quả quá trình tiến hoá theo hướng ….
A. vận động
B. hội tụ.
C. đồng quy.
D. Phân nhánh.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án trả lời đúng:
3. Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí khác xa nhau (2 châu lục khác nhau) có nhiều điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa 2 loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D. Cả B và C.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Nhớ lại kiến thức tế bào học - SH 10: Nêu những bằng chứng chứng tỏ ti thể và lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn.
Học bài và làm bài tập theo các câu hỏi sgk
Đọc và soạn trước bài mới, trả lời câu hỏi lệnh.
Chân thành cảm ơn quí thầy cô
cùng các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: To Thi Tam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)