Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá

Chia sẻ bởi Trần Thị Thom | Ngày 08/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:


1. Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

2.Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương tự ?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Lá đậu Hà Lan và gai xương rồng.
D. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng.
HỌC THUYẾT LAMAC
VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN
CHARLES DARWIN
_ Lamac (Jean – Baptiste de Lamac), nhà sinh học người Pháp (1744 - 1829).
_ 1809 đã công bố học thuyết tiến hóa đầu tiên.
_ Lamac đã thấy được các loài bị biến đổi dưới tác động của môi trường chứ không phải là các loài bất biến.
_ Đacuyn (Charles Darwin) sinh năm 1809 tại Vương quốc Anh và mất năm 1882.
_ Năm 1859, Đacuyn công bố công trình “ Nguồn gốc các loài” giải thích sự hình thành loài từ một tổ tiên chung bằng cơ chế chọn lọc tự nhiên.
Lamac và Đác uyn giải thích sự hình thành Loài Hươu Cao Cổ như thế nào?
Giải thích của Lamac
Giải thích của Đacuyn
Giải thích của Lamac
Nghiên cứu mục I SGK tìm hiểu giải thích của Lamac cho VD trên ?
Nguyên nhân nào làm biến đổi chiều cao của cổ hươu ? Từ đó suy ra nguyên nhân tiến hóa theo Lamac ?
Do tác dụng của ngoại cảnh và thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Trong quá trình hình thành đặc điểm cổ cao thích nghi trên có loài nào bị đào thải không ? Từ đó suy ra quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành loài mới theo Lamac?
Do tác dụng của ngoại cảnh và thay đổi tập quán hoạt động của động vật.
Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên SV có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải.
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, không có loài nào bị đào thải.
Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể, từ đơn giản đến phức tạp
Đưa ra khái niệm“ tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp.
Không phân biệt Biến Dị di truyền và không di truyền.
- Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên SV có khả năng thích nghi, không có loài nào bị đào thải.
Qua các nội dung nêu ra của Lamac, bằng kiến thức của khoa học hiện đại bây giờ. Theo bạn nội dung nào đúng, nội dung nào chưa hoàn toàn đúng ?
- Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì dần dần tiêu biến?
Giải thích của Đacuyn
Mô tả quá trình hình thành loài hươu cổ cao theo quan niệm Đacuyn ? So sánh điểm khác so với giải thích của Lamac ?
Chọn Lọc Tự Nhiên chọn lọc thông qua đặc tính Biến Dị , Di truyền của SV trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
Biến dị cá thể phát sinh vô hướng.
Đào thải các dạng kém thích nghi , bảo tồn các dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Loài Mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường Phân Li Tính Trạng từ 1 nguồn gốc chung.
Ngày càng đa dạng phong phú.Tổ chức ngày càng cao .Thích nghi ngày càng hợp lí.
Qua các nội dung nêu ra của Đacuyn. Đac uyn đã thành công hơn so với Lamac ở điểm nào ?
Chọn Lọc Tự Nhiên chọn lọc thông qua đặc tính Biến Dị , Di truyền của SV trong điều kiện sống không ngừng thay đổi.
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN.
Biến dị cá thể phát sinh vô hướng.
Đào thải các dạng kém thích nghi , bảo tồn các dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
Loài Mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường Phân Li Tính Trạng từ 1 nguồn gốc chung.
Ngày càng đa dạng phong phú.Tổ chức ngày càng cao .Thích nghi ngày càng hợp lí.
Phát hiện vai trò của CLTN và Chọn Lọc Nhân Tạo trong quá trình tiến hóa, đưa ra khái niệm Biến Dị Cá Thể.
Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
Một số dạng Bồ Câu được hình thành do CLNT từ một loài ban đầu
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế cả với đối tượng hoang dại lẫn vật nuôi, cây trồng
Hành trình của Darwin khám phá điều gì?
Sự đa dạng của các loài sinh vật phong phú hơn rất nhiều so với những gì biết trước đây.
Những quan sát này định hướng cho Darwin phát triển học thuyết tiến hóa của mình.
Các loại Rùa ở
Galapagos
Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
Nhà Tiến hóa học Ernst Mayr, đã tóm tắt những quan sát và các suy luận của Darwin như thế nào?
- Các cá thể của cùng một bố mẹ, vẫn có những khác biệt nhau về nhiều đặc điểm. (Đacuyn gọi: BIẾN DỊ CÁ THỂ.)
- Tất cả các loài SV luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con sống sót đến tuổi sinh sản.
* CHỌN LỌC NHÂN TẠO:
Từ loài cải hoang dại, qua chon lọc nhân tạo đã tạo ra nhiều loại rau cải khác nhau
Loài đang sống
Loài hóa thạch
SƠ ĐỒ TIẾN HÓA PHÂN NHÁNH THEO ĐACUYN
“Nguồn gốc các loài”: Giải thích sự hình thành các Loài từ một Tổ Tiên chung bằng cơ chế CHỌN LỌC TỰ NHIÊN.
CỦNG CỐ:
1/. Nguyên nhân tiến hóa theo Lamac là:
A. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. Sự thay đổi tập quán hoạt động ở động vật.
C. Do ngoại cảnh thay đổi.
D. Do thay đổi tập quán hoạt động ở động vật hoặc do ngoại cảnh thay đổi.
2/. Theo Lamac, cơ chế tiến hóa là :
A. Sự tích lũy nhanh chóng các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh.
B. Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật.
C. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật.
D. Sự tích lũy dần dần các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh.
3/. Sự hình thành loài mới theo Đacuyn là:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
B. Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác động của sự thay đổi tập tính của động vật.
C. Loài mới được hình thành nhanh chóng dưới tác động của ngoại cảnh.
D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, thông qua việc tích lũy biến đổi nhỏ tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh
4/. Theo Đacuyn, nguồn gốc các loài từ:
A. Chon lọc tự nhiên từ nhiều dạng tổ tiên ban đầu theo con đường phân li tính trạng.
B. Thần thánh tạo ra.
C. Từ một tổ tiên chung, chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Nhiều dạng tổ tiên riêng tiến hoá không đổi cho tới hiện nay.
5/. Một trong các quan điểm khác nhau chính giữa học thuyết Lamac với học thuyết Đacuyn là:
A. Lamac gọi biến dị do ngoại cảnh là biến đổi, còn Đacuyn gọi là biến dị cá thể.
B. Lamac cho rằng ngoại cảnh thay đổi rất chậm, còn Đacuyn thì không.
C. Lamac cho rằng biến đổi là di truyền được, còn Đacuyn thì không.
D. Lamac luôn cho rằng sinh vật thích nghi kịp thời, còn Đacuyn nhấn mạnh đào thải.
DẶN DÒ:
*Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi dưới sgk trang 112.
* Xem trước Bài 26. Học thuyết Tiến Hóa Tổng hợp Hiện Đại
Trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là tiến hóa nhỏ, thế nào là tiến hóa lớn?
Các nhân tố tiến hóa?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thom
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)