Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Chia sẻ bởi Đào Thị Mai Mai |
Ngày 08/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TIẾT 24 : CÁC BẰNG CHỨNG
TIẾN HÓA
PHẦN VI : TIẾN HÓA
CHƯƠNG I : BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
-Khái niệm :Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
-Các loại bằng chứng tiến hóa :
+Bằng chứng trực tiếp : là các bằng chứng về hóa thạch ( học bài 33 )
+ Bằng chứng gián tiếp : bằng chứng về giải phẫu so sánh , phôi sinh học , địa lí sinh vật học , sinh học phân tử và tế bào .
1-xương cánh
2-xương trụ
3-xương quay
4-xương cổ bàn
5-xương bàn
6-xương ngón
Hỡnh 24.1 C?u trỳc chi tru?c c?a Ngu?i, mốo, cỏ voi, doi
I/Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1/Cơ quan tương đồng
Phiếu học tập
Đọc SGK T104, QS H24.1 Hoàn thành phiếu học tập (3phút)
Đáp án phiếu học tập
Thế nào là cơ quan tương đồng?
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể , có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau và có thể thực hiện những chức năng khác nhau .
-Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hoá phân li
Ruột thừa
Ruột tịt
Ruột thừa
ở người và
ruột tịt ở
động vật ăn
cỏ có phải cơ
quan tương
đồngkhông?
2/ Cơ quan thoáI hóa
Ruột tịt ở ĐV ăn cỏ
Ruột thừa ở người
Một số cơ quan thoái hoá ở người
Cơ quan thoái
hoá là gì?
Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống thay đổi nên chúng mất dần chức năng ban đầu , hoặc chức năng bị tiêu giảm .
Điều gì xảy ra khi khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh ?
Khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó gọi là hiện tương lại tổ .
Hiện tương này do cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó . Hiện tương này được gọi là gì ?
Hiện tương lại tổ
Cơ quan tương tự
Gai hoa hồng do sự phát triển của biểu bì thân
Gai cây hoàng liên là sự biến dạng của lá
Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần ngực
Cánh chim là biến dạng của chi trước
Nhận xét về cánh chim và ong về nguồn gốc và chức năng ?
Thế nào là cơ quan tương tự?
3/Cơ quan tương tự:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
-Cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hoá đồng quy
3/Cơ quan tương tự
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Sơ đồ 24.2 SGK
II. Bằng chứng phôi sinh học
Quan sát hình sau và nhận xét về những đểm giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển của phôi ở các sinh vật trên hình ? Từ đó rút ra kết luận gì về mối quan hệ của chúng?
Trong giai đoạn đầu, phôi các loài trên, người đều có đuôi và khe mang -> chúng có chung nguồn gốc
-> Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật là bằng chứng gián tiếp chứng minh các loài này có chung tổ tiên
II. Bằng chứng phôi sinh học.
+ Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng
+ Những điểm giống nhau đó càng nhiều càng kéo dài trong giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần .
Vîn c¸o Lîn Ngêi
Đâu là người?
III. Bằng chứng địa lý sinh học
Điều kiện sống ở đảo
và lục địa khác nhau,
tại sao SV ở đảo và
lục địa lại giống nhau?
-Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác.
Tại sao có
những loài
không có
họ hàng gần
gũi nhưng lại
có những đặc
điểm giống
nhau (VD:
cá voi- lớp thú,
cá mập- lớp cá)?
Sự giống nhau giữa các loài sinh vật
chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc
hơn là do chúng sống trong những
môi trường giống nhau.
IV. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử:
1. Bằng chứng tế bào học :
- Nêu nội dung của học thuyết tế bào ?
-Học thuyết tế bào đã phản ánh điều gì
về nguồn gốc của sinh giới
-Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào , các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống trước đó .Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống .
-Tế bào nhân sơ và nhân thực đều có các thành phần cơ bản : màng sinh chất , tế bào chất và Vùng nhân hoặc nhân
phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic (gồm ADN và ARN)
ADN được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.
Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
Các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền.
IV . Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Tinh tinh- XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TGG-
Gô ri la - XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TAT -
Đười ươi- TGT– TGG – TGG –GTX – TGT – GAT-
Trình tự các nucleotit trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa cấu trúc của 1 nhóm enzim đêhidrogennaza ở người và các loài vượn người
Tỉ lệ % các aa sai khác nhau trong chuỗi polipeptittrong phân tử hemoglobin
Phân tích tỉ lệ các aa
trình tự các aa trong
cùng một loại Pr hay
trình tự các Nu
trong cùng một gen
của các loài cho phép
ta kết luận gì về quan
hệ họ hàng giữa
các loài?
Phân tích tỉ lệ các aa ,
trình tự các aa
trong cùng một loại Pr
hay trình tự các Nu
trong cùng một gen ở các
loài khác nhau có thể cho
ta biết mối quan hệ họ
hàng giữa các loài
SV có họ hàng càng gần thì tỉ lệ các aa , trình tự các axit amin hoặc nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên trái đát đều có chung tổ tiên
Câu 1: Dạng vượn người nào dưới đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất
Vượn người
Đười ươi
Tinh tinh
Khỉ đột
A
B
C
D
Sai
Đúng
Sai
Sai
2.Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh dơi và cánh tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
TIẾN HÓA
PHẦN VI : TIẾN HÓA
CHƯƠNG I : BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
-Khái niệm :Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
-Các loại bằng chứng tiến hóa :
+Bằng chứng trực tiếp : là các bằng chứng về hóa thạch ( học bài 33 )
+ Bằng chứng gián tiếp : bằng chứng về giải phẫu so sánh , phôi sinh học , địa lí sinh vật học , sinh học phân tử và tế bào .
1-xương cánh
2-xương trụ
3-xương quay
4-xương cổ bàn
5-xương bàn
6-xương ngón
Hỡnh 24.1 C?u trỳc chi tru?c c?a Ngu?i, mốo, cỏ voi, doi
I/Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1/Cơ quan tương đồng
Phiếu học tập
Đọc SGK T104, QS H24.1 Hoàn thành phiếu học tập (3phút)
Đáp án phiếu học tập
Thế nào là cơ quan tương đồng?
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể , có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau và có thể thực hiện những chức năng khác nhau .
-Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hoá phân li
Ruột thừa
Ruột tịt
Ruột thừa
ở người và
ruột tịt ở
động vật ăn
cỏ có phải cơ
quan tương
đồngkhông?
2/ Cơ quan thoáI hóa
Ruột tịt ở ĐV ăn cỏ
Ruột thừa ở người
Một số cơ quan thoái hoá ở người
Cơ quan thoái
hoá là gì?
Cơ quan thoái hoá: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành do điều kiện sống thay đổi nên chúng mất dần chức năng ban đầu , hoặc chức năng bị tiêu giảm .
Điều gì xảy ra khi khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh ?
Khi cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó gọi là hiện tương lại tổ .
Hiện tương này do cơ quan thoái hóa lại phát triển mạnh và biểu hiện ở 1 cá thể nào đó . Hiện tương này được gọi là gì ?
Hiện tương lại tổ
Cơ quan tương tự
Gai hoa hồng do sự phát triển của biểu bì thân
Gai cây hoàng liên là sự biến dạng của lá
Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần ngực
Cánh chim là biến dạng của chi trước
Nhận xét về cánh chim và ong về nguồn gốc và chức năng ?
Thế nào là cơ quan tương tự?
3/Cơ quan tương tự:
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự
-Cơ quan tương tự thể hiện sự tiến hoá đồng quy
3/Cơ quan tương tự
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Sơ đồ 24.2 SGK
II. Bằng chứng phôi sinh học
Quan sát hình sau và nhận xét về những đểm giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển của phôi ở các sinh vật trên hình ? Từ đó rút ra kết luận gì về mối quan hệ của chúng?
Trong giai đoạn đầu, phôi các loài trên, người đều có đuôi và khe mang -> chúng có chung nguồn gốc
-> Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật là bằng chứng gián tiếp chứng minh các loài này có chung tổ tiên
II. Bằng chứng phôi sinh học.
+ Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng
+ Những điểm giống nhau đó càng nhiều càng kéo dài trong giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần .
Vîn c¸o Lîn Ngêi
Đâu là người?
III. Bằng chứng địa lý sinh học
Điều kiện sống ở đảo
và lục địa khác nhau,
tại sao SV ở đảo và
lục địa lại giống nhau?
-Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán sang các vùng khác.
Tại sao có
những loài
không có
họ hàng gần
gũi nhưng lại
có những đặc
điểm giống
nhau (VD:
cá voi- lớp thú,
cá mập- lớp cá)?
Sự giống nhau giữa các loài sinh vật
chủ yếu do chúng có chung nguồn gốc
hơn là do chúng sống trong những
môi trường giống nhau.
IV. Bằng chứng về tế bào học và sinh học phân tử:
1. Bằng chứng tế bào học :
- Nêu nội dung của học thuyết tế bào ?
-Học thuyết tế bào đã phản ánh điều gì
về nguồn gốc của sinh giới
-Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào , các tế bào được sinh ra từ các tế bào sống trước đó .Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống .
-Tế bào nhân sơ và nhân thực đều có các thành phần cơ bản : màng sinh chất , tế bào chất và Vùng nhân hoặc nhân
phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới
Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là axít Nuclêic (gồm ADN và ARN)
ADN được cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là: A, T, G, X.
Prôtêin đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
Các loài sinh vật đều sử dụng chung một mã di truyền.
IV . Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Tinh tinh- XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TGG-
Gô ri la - XGT– TGT – TGG – GTT – TGT – TAT -
Đười ươi- TGT– TGG – TGG –GTX – TGT – GAT-
Trình tự các nucleotit trong mạch mang mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa cấu trúc của 1 nhóm enzim đêhidrogennaza ở người và các loài vượn người
Tỉ lệ % các aa sai khác nhau trong chuỗi polipeptittrong phân tử hemoglobin
Phân tích tỉ lệ các aa
trình tự các aa trong
cùng một loại Pr hay
trình tự các Nu
trong cùng một gen
của các loài cho phép
ta kết luận gì về quan
hệ họ hàng giữa
các loài?
Phân tích tỉ lệ các aa ,
trình tự các aa
trong cùng một loại Pr
hay trình tự các Nu
trong cùng một gen ở các
loài khác nhau có thể cho
ta biết mối quan hệ họ
hàng giữa các loài
SV có họ hàng càng gần thì tỉ lệ các aa , trình tự các axit amin hoặc nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào cho thấy các loài trên trái đát đều có chung tổ tiên
Câu 1: Dạng vượn người nào dưới đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất
Vượn người
Đười ươi
Tinh tinh
Khỉ đột
A
B
C
D
Sai
Đúng
Sai
Sai
2.Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Cánh dơi và cánh tay người.
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Mai Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)