Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá

Chia sẻ bởi Nguyễn Mã Phi | Ngày 08/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN THAM DỰ
KIỂM TRA BÀI
1/ Một nhà di truyền y học tư vấn cho một cặp vợ chồng biết xác xuất sinh con bị bệnh tiểu đường của họ là 100% . Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:
Cả hai là dị hợp.
A
Sai
B
C
D
Cả hai đều đồng hợp về gen trội .
Cả hai đều đồng hợp về gen lặn.
Một là đồng hợp trội một là dị hợp
Sai
Sai
Đúng
2. Virut HIV tạo ra phân tử ADN mạch kép nhờ:
Quá trình tự nhân đôi
A
Sai
B
C
D
Quá trình phiên mã.
Enzim phiên mã ngược .
Enzim xen
Sai
Sai
Đúng
3. Em hãy quần thể nào dưới đây đã cân bằng:
0.25AA + 0.6Aa + 0.15aa = 1
0.4AA + 0.3Aa + 0.3aa = 1
0.04AA + 0.36Aa + 0.6aa= 1
0.36AA + 0.48Aa + 0.16aa = 1
A
B
C
D
Sai
Sai
Sai
Đúng
Chương I

BAÈNG CHÖÙNG VAØ CÔ CHEÁ TIEÁN HOÙA
Bài 24:

CAÙC BAÈNG CHÖÙNG TIEÁN HOÙA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng

Cấu tạo xương chi trước phù hợp với chức năng
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
Những cơ quan tương đồng ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
Người có cơ quan thoái hóa
Ruột thừa
Nếp thịt nhỏ ở
khóe mắt
Mấu tai
Hiện tượng lại giống
Người có lông bao phủ khắp mặt
Người có đuôi
( ở Hà Giang )
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Phôi 18  20 ngày
Phôi 1 tháng :
Khe mang ở cổ
Não chia làm 5 phần giống não cá.
Tim phôi có 2 ngăn
Phôi 2 tháng
vẫn còn cái đuôi dài
BẰNG CHỨNG VỀ PHÔI SINH HỌC
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
18-20 ngày còn dấu vết khe mang ở phần cổ.
Phôi 1 tháng não chia 5 phần giống não cá. Tim phôi có giai đoạn 2 ngăn.
2 tháng phôi vẫn còn cái đuôi dài.
3 tháng các ngón chân đối diện các ngón khác.
5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Kết luận:
Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
a/ Khái niệm :
Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên trái đất.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
a/ Khái niệm :
b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle
(1831-1836)
Vài mẫu rùa quan sát được
của Đác-Uyn
Đảo Pinta
mai trung gian
Pinta
Đảo Isabela
mai hình vòm, đẩy về trước
Đảo Hood
mai yên ngựa, tụt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
C¸c kiÓu mai rïa ®¸ng quan t©m gi÷a c¸c ®¶o kh¸c nhau
Đảo Pinta
mai trung gian
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế.
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:

a/ Khái niệm :
b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau như lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng được bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán qua các vùng khác. Điều nay cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là chịu sự tác động của môi trường.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
a/ Khái niệm :
b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
IV/ Bằng chứng tế bào học:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
VÀ SINH HỌC TẾ BÀO

- Giải phẫu: nhóm máu, bộ NST, tinh trùng, nhau thai, kinh nguyệt.đặc biệt người và tinh tinh giống nhau 92% nuclêôtit.
IV/ Bằng chứng tế bào học:
- Các loài sinh vật điều sử dụng chung một loại mã di truyền( mã bộ ba) dùng chung 20 loại axít amin.
- Phân tích trình tự các axít amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit trong cùng 1 gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa họ hàng các loài.
=> Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào cũng cho thấy các loài trên trái đất điều có chung tổ tiên.
Câu 1: Dạng vượn người nào dưới đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất
Vượn người
Đười ươi
Tinh tinh
Khỉ đột
A
B
C
D
Sai
Đúng
Sai
Sai
Câu 2: Dấu hiệu nào dưới đây ở người có quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật?
Cấu tạo cơ thể người
Cơ quan thoái hóa
Quá trình phát triển phôi
Hiện tượng lại giống
Tất cả đều đúng
A
B
C
D
E
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Học Bài.
Trả Lời câu hỏi.
- Những hạn chế của học
thuyết Lamac
- Ưu nhược điểm của học
thuyết Đacuyn
Chúc quí thầy cô

một ngày vui vẻ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mã Phi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)