Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá
Chia sẻ bởi Vũ thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Các bằng chứng tiến hoá thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN SÁU: TIẾN HÓA
Tiến hóa: Là quá trình phát triển, biến đổi của sinh giới theo các chiều hướng xác định.
CHƯƠNG I
BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24:
BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng tiến hóa: là những dẫn liệu chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc giữa các loài và quá trình tiến hóa của sinh vật.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
Là: những đặc điểm về cấu tạo giải phẫu cơ thể sinh vật.
Bao gồm:
Cơ quan tương đồng
Cơ quan thoái hóa
Cơ quan tương tự
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi: Có cấu tạo giống nhau; chứng tỏ: người, báo, cá voi, dơi ...
Có quan hệ họ hàng, có chung nguồn gốc
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ: Hải ly và cá voi .....
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ các loài trên ....
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
- Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau Hình thái khác nhau.
- Ví dụ:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi
Cơ quan tương đồng phản ánh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng; phản ánh sự tiến hóa phân ly.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Là cơ quan bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên. Nhưng hiện tại không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm nên hình thái tiêu giảm.
Ví dụ:
+ Ở người
+ Trăn, cá voi: di tích chi sau
+ Thú: con đực có di tích tuyến sữa.
+ Ngô, đu đủ: Hoa đực có di tích nhụy.
Cơ quan thoái hóa chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc.
Người có lông bao phủ khắp mặt
Người có đuôi
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Trong một số trường hợp: Do sự phát triển không bình thường của phôi, các cơ quan đó không tiêu giảm mà vẫn phát triển bình thường cơ thể trưởng thành có cơ quan thoái hóa phát triển mạnh Hiện tượng lại tổ- lại giống ( mang lại đặc điểm của tổ tiên)
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Nguồn gốc và hình thái của gai 2 loài cây? Cơ quan ....?
Cơ quan tương tự
Gai
Gai
Cánh
Cánh
c/. Cơ quan tương tự
là những cơ quan không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung nhưng thực hiện chức năng như nhau Hình thái tương tư.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Cá mập: thuộc lớp cá
Cá voi: thuộc lớp thú
Ngư long: thuộc lớp bò sát
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy nhiều loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
II/. Bằng chứng phôi sinh học
Vượn cáo Lợn Người
Đâu là phôi người
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng phôi sinh học là đặc điểm về các giai đoạn phát triển của phôi các loài
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Phôi 18 20 ngày: Khe mang
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
PHÔI NGƯỜI
Phôi 1 tháng : Não chia làm 5 phần giống não cá.
Tim phôi có 2 ngăn
Phôi 2 tháng: vẫn còn cái đuôi dài
Phôi 5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ.
Chứng tỏ: nguồn gốc loài người....?
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
=>Đinh luật V. Berơ và Hêcken: Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài
Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn. ( Chứng minh quan hệ họ hàng, nguồn gốc, quá trình tiến hóa)
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle
(1831-1836)
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Vài mẫu rùa quan sát được
của Đác-Uyn
Đảo Pinta
mai trung gian
Pinta
Đảo Isabela
mai hình vòm, đẩy về trước
Đảo Hood
mai yên ngựa, tụt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
Đảo Pinta
mai trung gian
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế…
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
a/ Khái niệm :
b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau như lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng được bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán qua các vùng khác. Điều nay cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là chịu sự tác động của môi trường.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Cấu tạo tế bào của các loài có các điểm giống nhau
Chứng tỏ:
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
V. Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Các loài sinh vật: đều sử dụng chung một loại mã di truyền( mã bộ ba); dùng chung 20 loại axít amin; dùng chung vật chất di truyền là ADN, ARN.
Các loài gần nhau có tỷ lệ aa giống nhau nhiều hơn.
Chứng tỏ:
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
V. Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
SINH GIỚI CÓ NGUỒN GỐC CHUNG
Tiến hóa: Là quá trình phát triển, biến đổi của sinh giới theo các chiều hướng xác định.
CHƯƠNG I
BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24:
BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng tiến hóa: là những dẫn liệu chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc giữa các loài và quá trình tiến hóa của sinh vật.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
Là: những đặc điểm về cấu tạo giải phẫu cơ thể sinh vật.
Bao gồm:
Cơ quan tương đồng
Cơ quan thoái hóa
Cơ quan tương tự
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi: Có cấu tạo giống nhau; chứng tỏ: người, báo, cá voi, dơi ...
Có quan hệ họ hàng, có chung nguồn gốc
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ: Hải ly và cá voi .....
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Chứng tỏ các loài trên ....
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
- Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau Hình thái khác nhau.
- Ví dụ:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Tay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi
Cơ quan tương đồng phản ánh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng; phản ánh sự tiến hóa phân ly.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Là cơ quan bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên. Nhưng hiện tại không còn chức năng hoặc chức năng tiêu giảm nên hình thái tiêu giảm.
Ví dụ:
+ Ở người
+ Trăn, cá voi: di tích chi sau
+ Thú: con đực có di tích tuyến sữa.
+ Ngô, đu đủ: Hoa đực có di tích nhụy.
Cơ quan thoái hóa chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc.
Người có lông bao phủ khắp mặt
Người có đuôi
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Trong một số trường hợp: Do sự phát triển không bình thường của phôi, các cơ quan đó không tiêu giảm mà vẫn phát triển bình thường cơ thể trưởng thành có cơ quan thoái hóa phát triển mạnh Hiện tượng lại tổ- lại giống ( mang lại đặc điểm của tổ tiên)
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Nguồn gốc và hình thái của gai 2 loài cây? Cơ quan ....?
Cơ quan tương tự
Gai
Gai
Cánh
Cánh
c/. Cơ quan tương tự
là những cơ quan không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung nhưng thực hiện chức năng như nhau Hình thái tương tư.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Cá mập: thuộc lớp cá
Cá voi: thuộc lớp thú
Ngư long: thuộc lớp bò sát
SỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNG
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy nhiều loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
II/. Bằng chứng phôi sinh học
Vượn cáo Lợn Người
Đâu là phôi người
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng phôi sinh học là đặc điểm về các giai đoạn phát triển của phôi các loài
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Phôi 18 20 ngày: Khe mang
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
PHÔI NGƯỜI
Phôi 1 tháng : Não chia làm 5 phần giống não cá.
Tim phôi có 2 ngăn
Phôi 2 tháng: vẫn còn cái đuôi dài
Phôi 5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ.
Chứng tỏ: nguồn gốc loài người....?
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
=>Đinh luật V. Berơ và Hêcken: Sự phát triển cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của loài
Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn. ( Chứng minh quan hệ họ hàng, nguồn gốc, quá trình tiến hóa)
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle
(1831-1836)
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Vài mẫu rùa quan sát được
của Đác-Uyn
Đảo Pinta
mai trung gian
Pinta
Đảo Isabela
mai hình vòm, đẩy về trước
Đảo Hood
mai yên ngựa, tụt sau
Hood
Floreana
Santa Fe
Santa Cruz
James
Marchena
Fernandina
Isabela
Tower
Các kiểu mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
Đảo Pinta
mai trung gian
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Đác-Uyn là người quan sát tinh tế…
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
a/ Khái niệm :
b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học:
Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau như lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng được bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán qua các vùng khác. Điều nay cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là chịu sự tác động của môi trường.
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Cấu tạo tế bào của các loài có các điểm giống nhau
Chứng tỏ:
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
V. Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Các loài sinh vật: đều sử dụng chung một loại mã di truyền( mã bộ ba); dùng chung 20 loại axít amin; dùng chung vật chất di truyền là ADN, ARN.
Các loài gần nhau có tỷ lệ aa giống nhau nhiều hơn.
Chứng tỏ:
các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng
b/ Cơ quan thoái hóa
b/ Cơ quan tương tự
II/ Bằng chứng phôi sinh học
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học
IV/ Bằng chứng tế bào học
V. Bằng chứng sinh học phân tử
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
SINH GIỚI CÓ NGUỒN GỐC CHUNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)